1.cho Fe tác dụng vừa đủ với 100ml d2 HCl 2,5M tính VH2
2. cho Fe tác dụng vừa đủ với 7,3g Hcl, tính VH2.thu được
Câu 2:Có một hỗn hợp m gam gồm kim loại Al và Fe, hai dd NaOH và HCl chưa rõ nồng độ biết rằng: - 100ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dd NaOH thu được 5,85g muối khan. - Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 66,67 g dd NaOH hoặc 700ml dd HCl. a. Tính CM dd HCl và nồng độ % dd NaOH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
: Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl aM .Kết thúc phản ứng thu được khí .Xđ a,khới lượng muối ,thể tích khí đo ở đktc
Ta có: nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Theo PT: nHCl = 2.nFe = 2.0,1 = 0,2(mol)
=> \(a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
Cho 8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 4,48l khí H2
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Gọi nFe = a (mol); nMg = b (mol)
56a + 24b = 8 (1)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = b = 0,1 (mol)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
%mFe = 5,6/8 = 70%
%mMg = 100% - 70% = 30%
nHCl = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/0,1 = 4M
cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 7,3 gam HCL thu được 12,7 gam FeCl2 và khí H2 .Tính khối luongwjbkhis H2 tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Vì 0,1/1=0,2/2
nên phản ứng này hết
=>\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot2=0.2\left(g\right)\)
\(BTKL:m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow5,6+7,3=12,7+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=0,2g\)
Cho 2,22 gam Al, Cu, Fe và Zn tác dụng hết với oxi thu được 3,5 gam chất rắn A. Cho
A tác dụng với dung dịch chứa 2x mol HCl và x mol H2SO4 vừa đủ. Tính x.
Ta có :
$n_{O(oxit)} = \dfrac{3,5 - 2,22}{16} = 0,08(mol)$
Bản chất là O(trong oxit) kết hợp với H(trong axit) tạo thành nước.
$n_H = n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 4x(mol)$
$2H + O \to H_2O$
Ta có :
$4x = 0,08.2 \Rightarrow x = 0,04$
Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl. Tính:
a) Thể tích H thoát ra (ở đktc)
b) Khối lượng muối tạo thành
c) Nồng độ mol của dd HCl ban đầu
\(Pt: Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(a.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt: \(nH_2 = nFe = 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(b.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25.4g\)
\(c.n_{HCl}=2nFe=0,4mol\)
\(C_MHCl=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=1\cdot0,5=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\)
Gọi số mol của Fe2O3 là b \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=6b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+6b=0,5\\56a+160b=13,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=0,1mol\\n_{FeCl_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,1\cdot162,5=16,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=12,7+16,25=28,95\left(g\right)\)
Đặt :
nFe = x mol
nFe2O3 = y mol
mhh = 56x + 160y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x_____2x
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
y________6y
nHCl = 2x + 6y = 0.5 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.05
mFeCl2 = 0.1*127 = 12.7 (g)
mFeCl3 = 0.1*162.5 = 16.25 (g)
1:Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau
C-Co2-Co-Fe-FeCo3-Fe(OH)3-Fe2O3
2:Cho dung dịch HCL 18,25% tác dụng vừa đủ với 21,6 % Na2Co3
a,tính Thể tích Co2 thu được ở ĐKTC
b,tính khối lượng HCL 18,25% đã dùng
1)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + C \to 2CO$
$CO + FeO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2$
Từ $Fe$ không thể điều chế $FeCO_3$
Từ $FeCO_3$ không thể điều chế $Fe(OH)_3$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$