Tìm x,y biết
a) x/2=y/3 và x.y=54
b) x/5=y/3 và x^2-y^2=4
1.tìm x,y biết
a, x.(y-3)≥0
b, (2.x-1).(y-1)≤0
c,(x-1).(2.k+1)≥0
2. tìm x,y ϵ Z biết
a, x(x+3)=0
b,(x-2).(5-x)=0
c,(x-1).(x^2+1)=0
d, x.y+3.x-7.y=21
e,x.y+3.x-2y=11
Bài 2:
a: =>x=0 hoặc x+3=0
=>x=0 hoặc x=-3
b: =>x-2=0 hoặc 5-x=0
=>x=2 hoặc x=5
c: =>x-1=0
hay x=1
1.tìm x,y biết
a, x.(y-3)≥0
b, (2.x-1).(y-1)≤0
c,(x-1).(2.k+1)≥0
2. tìm x,y ϵ Z biết
a, x(x+3)=0
b,(x-2).(5-x)=0
c,(x-1).(x^2+1)=0
d, x.y+3.x-7.y=21
e,x.y+3.x-2y=11
GIẢI GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM Ạ!!!!!
Bài 2:
a: =>x=0 hoặc x=-3
b: =>x-2=0 hoặc 5-x=0
=>x=2 hoặc x=5
c: =>x-1=0
hay x=1
tìm x, y, z biết
a) 3x =7y và x - y = -16
b) x/6 = y/5 và x + 2y = 20
c) x/2 = y/-3 = z/5 và 2x + 3y + 5z =6
d) x/2 =y/3 , y/4 = z/5 và x + y -z =10
e) x/3 = y/4 = z/2 và x^3 - y^3 + z^3
a: 3x=7y
=>x/7=y/3=(x-y)/(7-3)=-16/4=-4
=>x=-28; y=-12
b: x/6=y/5
=>x/6=2y/10=(x+2y)/(6+10)=20/16=5/4
=>x=30/4=15/2; y=25/4
c: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{2x+3y+5z}{2\cdot2+3\cdot\left(-3\right)+5\cdot5}=\dfrac{6}{20}=\dfrac{3}{10}\)
=>x=3/5; y=-9/10; z=3/2
d: x/2=y/3
=>x/8=y/12
y/4=z/5
=>y/12=z/15
=>x/8=y/12=z/15
Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{15}=\dfrac{x+y-z}{8+12-15}=\dfrac{10}{5}=2\)
=>x=16; y=24; z=30
tìm x, y, z biết
a) x/5 = y/2 = z/-3 và xyz = 240
b) x/3 = y/4 = z/2 và x^3 - y^3 + z^3 = -29
a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{-3}=\dfrac{x.y.z}{5.2.-3}=\dfrac{240}{-30}=-8\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{5}=-8\Rightarrow x=-8.5=-40\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{2}=-8\Rightarrow y=-8.2=-16\)
\(\Rightarrow\dfrac{z}{-3}=-8\Rightarrow z=-8.-3=24\)
Vậy \(x=--40;y=-16\) và \(z=24\)
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{2}=\dfrac{x^3-y^3+z^3}{3^3-4^3+2^3}=\dfrac{-29}{-29}=1\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{3}=1\Rightarrow x=3.1=3\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{4}=1\Rightarrow y=1.4=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{z}{2}=1\Rightarrow z=1.2=2\)
Vậy \(x=3;y=4\) và \(z=2\)
Bài 3: Tìm x,y,z biết
a) x : y : z =4: 3 :9 và x - 3y + 4z = 62
c) x : y : z = 1 : 2 : 3 và 4x - 3y + 2z = 36
e) x : y : z = 2 : 3 : 4 và x + 2y - 3z = -20
g) x : y : (- z ) = 3 : 8 : 5 và 4x + 3y + 2z = 52
i) x : y : z = 3 : 5 : (-2) và 5x - y + 3z = 124
`#3107.101117`
a)
`x \div y \div z = 4 \div 3 \div 9`
`=> x/4 = y/3 = z/9`
`=> x/4 = (3y)/9 = (4z)/36`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
`x/4 = (3y)/9 = (2z)/8 = (x - 3y + 4z)/(4 - 9 + 36) = 62/31 = 2`
`=> x/4 = y/3 = z/9 = 2`
`=> x = 4*2 = 8` $\\$ `y = 3*2 = 6` $\\$ `z = 9*2 = 18`
Vậy, `x = 8; y = 6; z = 18`
c)
\(x \div y \div z = 1 \div 2 \div 3\)
`=> x/1 = y/2 = z/3`
`=> (4x)/4 = (3y)/6 = (2z)/6`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
`(4x)/4 = (3y)/6 = (2z)/6 = (4x - 3y + 2z)/(4 - 6 + 6) = 36/4 = 9`
`=> x/1 = y/2 = z/3 = 9`
`=> x = 1*9=9` $\\$ `y = 2*9 = 18` $\\$ `z = 3*9 = 27`
Vậy, `x = 9; y = 18; z = 27`
Các câu còn lại cậu làm tương tự nhé.
a) x/2 = y/3 và xy = 54
b) x/5 = y/3; x2 - y2 = 4 với x, y > 0
c) x/2 = y/3; y/5 = z/7 và x + y + z = 92
d) 2x = 3y = 5z và x + y - z = 95
e) x = y/2 = z/3 và 4x - 3y + 2z = 36
g) x - 1/2 = y - 2/3 = z - 3/4 và x - 2y + 3z = 14
h) 4/x + 1 = 2/y - 2 = 3/z + 2 và xyz = 12
i) x2/ 9 = y2/ 16 và x2 + y2 = 100
k) x/y = 2/3; x/z =3/5 và x2 + y2 + z2 = 21
a) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\Rightarrow\left(\dfrac{x}{2}\right)^2=\left(\dfrac{y}{3}\right)^2=\dfrac{x.y}{2.3}=\dfrac{54}{6}=9\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=36\\y^2=81\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm6\\y=\pm9\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}\Rightarrow\left(\dfrac{x}{5}\right)^2=\left(\dfrac{y}{3}\right)^2=\dfrac{x^2-y^2}{5^2-3^2}=\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=\dfrac{25}{4}\\y^2=\dfrac{9}{4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{5}{2}\\y=\pm\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
c: Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)
nên \(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}\)
Ta có: \(\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{7}\)
nên \(\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{21}\)
mà \(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}\)
nên \(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{21}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{21}=\dfrac{92}{46}=2\)
Do đó: x=20; y=30; z=42
tìm 2 số xvaf y, biết
a/ x phần 3 = y phần 5 và x+y =16
b/ x:2=y :(-5) và x-y= -7
a, Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{x+y}{3+5}=\dfrac{16}{8}=2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=10\end{matrix}\right.\\ b,x:2=y:\left(-5\right)\Rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}\)
Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{x-y}{2-\left(-5\right)}=\dfrac{-7}{7}=-1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Tìm x,y,z biết :
1) -5/2x+1=-3/x-2
2 ) x/-2=y/-3 và x.y=54
3) |2/5.√x-1/3|-2/5=3/5
4) 3x=2y, 7y=5z và x-y+z=32
5) x/5=y/3 và x^2-y^2=4
5: Đặt \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}=k\)
nên x=5k; y=3k
Ta có: \(x^2-y^2=4\)
\(\Leftrightarrow25k^2-9k^2=4\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{5}{4}\\y=\pm\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Để giải từng phương trình:
1) \( -\frac{5}{2}x + 1 = -\frac{3}{x} - 2 \)
Đưa về cùng một cơ sở:
\[ -5x + 2 = -6 - 2x \]
\[ -5x + 2x = -6 - 2 \]
\[ -3x = -8 \]
\[ x = \frac{8}{3} \]
2) \( \frac{x}{-2} = \frac{y}{-3} \) và \( x \cdot y = 54 \)
Từ phương trình thứ nhất:
\[ x = -\frac{2y}{3} \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (-\frac{2y}{3}) \cdot y = 54 \]
\[ -\frac{2y^2}{3} = 54 \]
\[ y^2 = -\frac{81}{2} \]
Phương trình không có nghiệm thực vì \( y^2 \) không thể là số âm.
3) \( | \frac{2}{5} \cdot \sqrt{x} - \frac{1}{3} | - \frac{2}{5} = \frac{3}{5} \)
Đưa \( \frac{2}{5} \) về chung mẫu số với \( \frac{1}{3} \):
\[ | \frac{6\sqrt{x}}{15} - \frac{5}{15} | = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} \]
\[ | \frac{6\sqrt{x} - 5}{15} | = \frac{5}{5} \]
\[ |6\sqrt{x} - 5| = 3 \]
Giải phương trình trên:
\[ 6\sqrt{x} - 5 = 3 \] hoặc \( 6\sqrt{x} - 5 = -3 \)
\[ 6\sqrt{x} = 8 \] hoặc \( 6\sqrt{x} = 2 \)
\[ \sqrt{x} = \frac{4}{3} \] hoặc \( \sqrt{x} = \frac{1}{3} \)
\[ x = \frac{16}{9} \] hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( 3x = 2y \), \( 7y = 5z \), và \( x - y + z = 32 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{2}{3}y \]
Từ phương trình 2:
\[ z = \frac{7}{5}y \]
Thay vào phương trình 3:
\[ \frac{2}{3}y - y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ \frac{2}{3}y - \frac{3}{3}y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ (\frac{2}{3} - 1 + \frac{7}{5})y = 32 \]
\[ (\frac{10}{15} - \frac{15}{15} + \frac{21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{10 - 15 + 21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{16}{15})y = 32 \]
\[ y = 20 \]
Thay vào phương trình 1 và 2:
\[ x = \frac{2}{3} \cdot 20 = \frac{40}{3} \]
\[ z = \frac{7}{5} \cdot 20 = 28 \]
5) \( \frac{x}{5} = \frac{y}{3} \) và \( x^2 - y^2 = 4 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3}y \]
Thay vào phương trình 2:
\[ (\frac{5}{3}y)^2 - y^2 = 4 \]
\[ \frac{25}{9}y^2 - y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25}{9} - 1)y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25 - 9}{9})y^2 = 4 \]
\[ (\frac{16}{9})y^2 = 4 \]
\[ y^2 = \frac{9}{4} \]
\[ y = \frac{3}{2} \]
Thay vào phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3} \cdot \frac{3}{2} = \frac{5}{2} \]
Vậy, giải hệ phương trình ta được:
1) \( x = \frac{8}{3} \)
2) Phương trình không có nghiệm thực.
3) \( x = \frac{16}{9} \) hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( x = \frac{40}{3} \), \( y = 20 \), \( z = 28 \)
5) \( x = \frac{5}{2} \), \( y = \frac{3}{2} \)
tìm các số nguyên x,y sau
a)x.y=-2
b)x.y=-3 và x<y
c)(x+1)(y-3)=-5
d)x.y=-11
e)x.y=-3 và x<y
f)(x-2)(y+5)=-3
a: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;-2\right);\left(-1;2\right);\left(-2;1\right);\left(2;-1\right)\right\}\)
b: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(-3;1\right);\left(-1;3\right)\right\}\)
d: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;-11\right);\left(-11;1\right);\left(-1;11\right);\left(11;-1\right)\right\}\)