A Hoàng Thúc Trâm C Trương Công Gia
B Nguyễn Đình Hoàn D Nguyễn khả Trạc
Một số nho sĩ yêu nước dùng ngòi bút của mình để chiến đấu như:
A. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Thông.
B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Định, Hoàng Diệu.
C. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan văn Trị.
D. Phan Văn Trị, Nguyễn Thông, Nguyễn Trung Trực.
Sắp xếp các nhân vật sau theo thứ tự thời gian:
1. Trương Định
2. Nguyễn Hữu Huân
3. Nguyễn Trung Trực
4. Tôn Thất Thuyết
5. Hàm Nghi
6. Nguyễn Tri Phương
7. Hoàng Diệu
8. Phan Đình Phùng
9. Cao Thắng
10. Hoàng Hoa Thám
Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc là ai?
A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,…
B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,...
C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm, ...
D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, ...
A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,…
Ai là người đã khen ngợi và ban tặng chữ ' khả ' cho danh nhân Nguyễn Khả Trạc ?
refer
Tên ông nguyên là Nguyễn Văn Trạc, quê xã Mai Dịch, huyện Từ Liêm, phủ Quốc Oai, trấn Sơn Tây (nay thuộc phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy). Chữ Khả sau này do vua Lê Thần Tông ban tặng.
Câu 2. Tác giả của bài tập đọc “Bàn tay cô giáo” là ai?
a. Nguyễn Trọng Hoàn b. Nguyễn Trọng Tạo
c. Nguyễn Đình Ảnh d. Nguyễn Đình Thi
Câu 19: Ai đã lãnh đạo quân đội triều đình chống lại cuộc tấn công của quân Pháp vào Đà nẵng ?
A. Phan Thanh Giản B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm. D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 20. Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?
A. Đổi mới công việc nội trị
B. Đổi mới nền kinh tế, văn hoá.
C. Đổi mới chính sách đối ngoại.
D. Đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá.
Câu 21 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, Bến Tre được chọn là nơi hoạt động của nhà thơ yêu nước
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Phan Văn Trị
C. Hồ Huân Nghiệp D. Nguyễn Thông
Câu 22. Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình năm 1863 đến năm 1871 là
A. 20 bản B. 30 bản
C. 25 bản D. 35 bản
Câu 9: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của
A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Trương Định.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 24. Mỏ Cày Nam thuộc Cù Lao
A Cù Lao Chàm. B. Cù Lao Bảo
C. Cù Lao An Hóa D. Cù Lao Minh
Câu 19: Ai đã lãnh đạo quân đội triều đình chống lại cuộc tấn công của quân Pháp vào Đà nẵng ?
A. Phan Thanh Giản B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm. D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 20. Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?
A. Đổi mới công việc nội trị
B. Đổi mới nền kinh tế, văn hoá.
C. Đổi mới chính sách đối ngoại.
D. Đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá.
Câu 21 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, Bến Tre được chọn là nơi hoạt động của nhà thơ yêu nước
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Phan Văn Trị
C. Hồ Huân Nghiệp D. Nguyễn Thông
Câu 22. Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình năm 1863 đến năm 1871 là
A. 20 bản B. 30 bản
C. 25 bản D. 35 bản
Câu 9: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của
A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Trương Định.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 24. Mỏ Cày Nam thuộc Cù Lao
A Cù Lao Chàm. B. Cù Lao Bảo
C. Cù Lao An Hóa D. Cù Lao Minh
Câu 19: Ai đã lãnh đạo quân đội triều đình chống lại cuộc tấn công của quân Pháp vào Đà nẵng ?
A. Phan Thanh Giản B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm. D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 20. Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?
A. Đổi mới công việc nội trị
B. Đổi mới nền kinh tế, văn hoá.
C. Đổi mới chính sách đối ngoại.
D. Đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá.
Câu 21 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, Bến Tre được chọn là nơi hoạt động của nhà thơ yêu nước
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Phan Văn Trị
C. Hồ Huân Nghiệp D. Nguyễn Thông
Câu 22. Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình năm 1863 đến năm 1871 là
A. 20 bản B. 30 bản
C. 25 bản D. 35 bản
Câu 9: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của
A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Trương Định.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 24. Mỏ Cày Nam thuộc Cù Lao
A Cù Lao Chàm. B. Cù Lao Bảo
C. Cù Lao An Hóa D. Cù Lao Minh
Câu 18: Công lao to lớn đầu tiên của nhà Nguyễn đối với lịch sử dân tộc đầu thế kỉ XIX là gì?
a. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
b. ổn định đời sống nhân dân
c. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ
d. hoàn thành thống nhất đất nước
Câu 19: Cuộc nổi dậy của người Tày ở Cao Bằng từ năm 1833 - 1835 do ai lãnh đạo?
a. Lê Duy Mật
b. Nông Văn Vân
c. Lê Văn Khôi
d. Cao Bá Quát
Câu 20: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và ổn định trong đời sống nhân dân?
a. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
b. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
c. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 21: Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra ở đâu ?
a. Hà Nội.
b. Yên Bái.
c. Thái Bình.
d. Gia Định.
Câu 22: Nhân vật lịch sử nào tự xưng là Binh Nam Đại nguyên soái, khởi binh chiếm thành Phiên Anh (Gia Định)?
a. Phan Bá Vành
b. Lê Văn Khôi
c. Nông Văn Vân
d. Cao Bá Quát
Gấu thanh lịch =)) x3
Câu 18: Công lao to lớn đầu tiên của nhà Nguyễn đối với lịch sử dân tộc đầu thế kỉ XIX là gì?
a. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
b. ổn định đời sống nhân dân
c. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ
d. hoàn thành thống nhất đất nước
Câu 19: Cuộc nổi dậy của người Tày ở Cao Bằng từ năm 1833 - 1835 do ai lãnh đạo?
a. Lê Duy Mật
b. Nông Văn Vân
c. Lê Văn Khôi
d. Cao Bá Quát
Câu 20: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và ổn định trong đời sống nhân dân?
a. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
b. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
c. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 21: Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra ở đâu ?
a. Hà Nội.( nói đúng ra là HN cũ )
b. Yên Bái.
c. Thái Bình.
d. Gia Định.
Câu 22: Nhân vật lịch sử nào tự xưng là Binh Nam Đại nguyên soái, khởi binh chiếm thành Phiên Anh (Gia Định)?
a. Phan Bá Vành
b. Lê Văn Khôi
c. Nông Văn Vân
d. Cao Bá Quát
Câu 7: Ba tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu ca ngợi cuộc khởi nghĩa của Trương Định là: A. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ điếu Trương Văn Định, văn tế Trương Công Định. B. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ điếu Trương Văn Định, văn tế vong hồn thập loại chúng sinh. C. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ điếu Trương Văn Định, văn tế chiến sĩ tử vong. D. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, văn tế chiến sĩ tử vong, văn tế Trương Công Định.
Câu 7: Ba tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu ca ngợi cuộc khởi nghĩa của Trương Định là:
A. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ điếu Trương Văn Định, văn tế Trương Công Định.
B. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ điếu Trương Văn Định, văn tế vong hồn thập loại chúng sinh.
C. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ điếu Trương Văn Định, văn tế chiến sĩ tử vong.
D. văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, văn tế chiến sĩ tử vong, văn tế Trương Công Định.
Câu 1: Hãy chia sẻ hiểu biết của em A
a, trường Nguyễn Hoàng
b, Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam của nước ta
c, Quá trình thực thi chủ quyền biển đảo của các Chúa Nguyễn
d, Bài học rút ra ở Nguyễn Hoàng
Câu 2: Mô tả một số nét chính về cùng đấu tranh tiêu biểu ở Đông Nam Á chống thực dân phương tây cai trị từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19 thực dân pháp hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương vào thời gian nào?
Câu 3: chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp? Ai là Tổng thống đầu tiên của nước Mỹ?
Câu 4: Cách mạng tư sản Pháp: kết quả, ý nghĩa, tính chất
Câu 5: chiến tranh Nam-Bắc Triều: Nguyên nhân hậu quả
Câu 1:
b. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam của nước ta
=>
-1558, Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa.
-Quá trình di dân, khái quát vùng đất phía Nam được các chúa Nguyễn đẩy mạnh.
-Kế nghiệp Nguyễn Hoàng, các chúa Nguyễn tiếp tục xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến ở Đàng Trong, củng cố việc phòng thủ vùng đất Thuận-Quảng và thực hiện chính sách khai hoang, khai phá các vùng đất mới.
-Đến năm 1757, chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay.
c. Quá trình thực thi chủ quyền biển đảo của các Chúa Nguyễn
=>
-Hoạt động khai thác và xác lập chủ quyền của các chúa Nguyễn được thực hiện có tổ chức, hệ thống và liên tục qua đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải.
+Thực thi : Khai thác tài nguyên biển và kiểm soát, quản lí biển, đảo.
+Ý nghĩa : Từng bước xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo này.
-Thời Tây Sơn tiếp tục duy trì quá trình khai thác và thực thi chủ quyền.
Câu 2: Mô tả một số nét chính về cùng đấu tranh tiêu biểu ở Đông Nam Á chống thực dân phương tây cai trị từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19 thực dân pháp hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương vào thời gian nào?
=>
Câu 3: Ai là Tổng thống đầu tiên của nước Mỹ?
=> George Washington (22/2/1732-14/12/1799)
Câu 4: Cách mạng tư sản Pháp: kết quả, ý nghĩa, tính chất
=>
Kết quả:
-Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ cộng hòa, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền, xóa bỏ trợ ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Ý nghĩa:
-Là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghãi to lớn không chỉ với nước Pháp mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới.
-Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng cả nước.
-Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái được truyền bá rộng rãi.
Tính chất:
-Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình, đã thiết lập chế độ cộng hòa cùng các quyền tự do dân chủ, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, xóa bỏ chế độ đẳng cấp và quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 5: chiến tranh Nam-Bắc Triều: Nguyên nhân hậu quả
=>
Nguyên nhân:
-1533 Nguyễn Kim vào Thanh Hóa lấy danh nghĩa (Phù Lê diệt Mạc) đưa một người con vua Lê lên ngôi thiết lập lại vương triều (Nam Triều) để phân biệt Bắc Triều (nhà Mạc).
Hậu quả:
-Đất nước bị chia cắt.
-Gây tổn thất lớn về người và của: nhiều gia đình phải li tán. Làng mạc bị tàn phá, đời sống nhân dân khốn cùng.
-Kinh tế bị tàn phá: sản xuất bị đình trệ, trao đổi và buôn bán giữa các vùng gặp nhiều khó khăn.