Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào 50 gam nước.
b/ Hòa tan hết hỗn hợp gồm 16 gam NaOH và 4,6 gam Na vào 100 gam nước.
c/ Cho 9,2 gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 7,3%.
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. (Biết Na=23, O=16
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,4
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau :
a. Hòa tan 50 gam NaCl vào 120 gam nước.
b. Trong 120 gam dung dịch NaOH có hoà tan 8 gam NaOH khan.
a)
mdd = m NaCl + m H2O = 120 + 50 = 170(gam)
C% NaCl = 50/170 .100% = 29,41%
b)
C% NaOH = 8/120 .100% = 6,67%
a. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
b. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được ?
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 3,1 + 50 = 53,1 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{53,1}.100\%\approx7,53\%\)
b, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 4,6 + 95,6 - 0,1.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100}.100\%=8\%\)
Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được
0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềmY trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,0
B. 5,4
C. 7,2
D. 4,8
Qui đổi hỗn hợp về x mol Na ; y mol Ba và z mol
O, ta có: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
O + H2 → H2O
=> mX = 23x + 40y + 16z = 5,13 g nH2 = 0,5x + y –z = 0,025 mol
n NaOH = n Na = x = 0,07 mol
=>y=0,06 mol ; z=0,07 mol
=>n OH- = n NaOH + 2 nCa(OH)2 = 0,19 mol
=> Có n OH >2 n SO2
=> tạo muối trung hòa, OH dư
=>m CaSO3 = 0,06.120 = 7,2 g
=>C
Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 gam
B. 54 gam
C. 72 gam
D. 48 gam
Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 gam
B. 54 gam
C. 72 gam
D. 48 gam
Đáp án C
5,6 lít H2 ⇄ 0,25 mol H2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.
Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na2O và CaO;
từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na2O → nCaO = 0,6 mol.
||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH)2.
Quan tâm ∑nOH– = 1,9 mol và nCa2+ = 0,6 mol.
0,8 mol SO2 + 1,9 mol OH– → 0,8 mol SO32– + 0,3 mol OH–.
So sánh SO32– với Ca2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.
Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 gam
B. 54 gam
C. 72 gam
D. 48 gam
Đáp án C
5,6 lít H2 ⇄ 0,25 mol H2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.
Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na2O và CaO;
từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na2O → nCaO = 0,6 mol.
||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH)2.
Quan tâm ∑nOH– = 1,9 mol và nCa2+ = 0,6 mol.
0,8 mol SO2 + 1,9 mol OH– → 0,8 mol SO32– + 0,3 mol OH–.
So sánh SO32– với Ca2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0
Chọn B.
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.