GIÚP MIK VỚI Ạ!! MIK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
Hòa tan hoàn toàn 3,45g Na vào 100ml nước cất (dH2O = 1g/ml), thu được dung dịch X và khí Y
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính CM của chất tan trong dung dịch X
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 3,9g natri vào nc,thu đc 150ml dung dịch X và khí Y
a vt các PTHH xảy ra
b tính CM của các chất đó trong dung dịch
a) 2Na + 2H2O $\to$ 2NaOH + H2
b)
Theo PTHH :
n NaOH = n Na = 3,9/23 = 39/230(mol)
=> CM NaOH = \(\dfrac{\dfrac{39}{230}}{0,15} = 1,13M\)
\(n_{Na}=\dfrac{3.9}{23}=\dfrac{39}{230}\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(\dfrac{39}{230}..........\dfrac{39}{230}\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{\dfrac{39}{230}}{0.15}=1.13\left(M\right)\)
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất Trong X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
Mình Cần Gấp Giải Hộ Mik :(
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b)
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{14,7 - 0,1.23}{62} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} + 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,4} = 87,5(ml)$
M.n ơi giải giúp em 2 câu này với ạ (em đang cần gấp ) 1 hòa tan 4gam NaOH vào 200ml H2O ( khối lượng riêng của nước là 1g/ml) thu được dung dịch A. Nồng độ % của A là bao nhiêu? 2. Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện sủi bọt khí và có chất kết tủa xanh trong dung dịch. Chất khí và chất kết tủa đó là 2 chất nào?
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Na vào 400ml H2O (D=1g/ml) thu được dung dịch A và V lít khí H2 thoát ra (đktc)
a. Viết PTHH gị tên dung dịch A
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần tram ư mol(Cm) của dung dịch A. ( Coi thể tích dung dịch không đổi so với thể tích nước )
a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 => ddA là NaOH
0,2----------------->0,2------>0,1
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp Zn,ZnO vào dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2
A.Viết PTHH xảy ra
B. Tính KL mỗi chất trong hỗn hợp đầu
giúp tui với
`a)`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
`ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O`
`b)`
Theo PT: `n_{Zn}=n_{H_2}={2,24}/{22,4}=0,1(mol)`
`->m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)`
`->m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1(g)`
Hòa tan 11,53g hỗn hợp gồm Ba , K vào lượng nước dư , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và 2,464 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn . Khối lượng chất tan trong dung dịch là ? Giúp em với ạ , em cần gấp
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(PTHH:Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 1 ; 2 : 1 : 1
n(mol) a--------->2a----------->a---------->a
\(PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\left(2\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) b---------->b---------->b------------>1/2b
Ta có Hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}137a+39b=11,53\\a+\dfrac{1}{2}b=0,11\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,12\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=0,05\left(mol\right)\\n_K=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo Phương trình (1) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=a=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Ba\left(OH\right)_2}=n\cdot M=0,05\cdot171=8,55\left(g\right)\)
Theo phương trình (2) ta có
\(n_{KOH}=b=0,12\left(mol\right)\\ m_{KOH}=n\cdot M=0,12\cdot56=6,72\left(g\right)\\ =>m_{ct}=8,55+6,72=15,27\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong oxi dư
a Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng của diphotphopentaoxit thu được
c Hòa tan toàn bộ lượng diphotphopentaoxit thu được ở trên vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
b)
nP = 3.1:31 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nP2O5 = 1/2 nP = 0,05 mol
<=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 gam
c) Câu này theo dữ kiện đề bài của em thì phải tính nồng độ mol của dung dịch chứ không phải nồng độ phần trăm. Nếu tính nồng độ phần trăm thì phải là 200 gam chứ không phải 200ml.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol
=> CH3PO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5M
xác định chất tan và khối lượng dung dịch thu được ở mỗi thí nghiệm sau :
a)hòa tan hoàn toàn 2,3 g Na vào 100 g H2O
b)hòa tan hoàn toàn 100ml C2H5(OH) vào 100ml nước biết khối lượng riêng của C2H5(OH) là 0,8 g/ml và của nước là 1g/ml
Hòa tan hoàn toàn 10(g) hỗn hợp Zn và ZnO vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24(l) khí hidro (đktc).
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Nếu cho 100ml dung dịch HCl 0,5M vào 30ml dung dịch NaOH 1M và nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. Hãy cho biết quỳ tím chuyển màu gì? Giải thích
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100\%=65\%\\\%m_{ZnO}=35\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,03}{1}\), ta được HCl dư.
→ Quỳ tím chuyển đỏ do acid dư.