Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) thu được 17,92 lít (đktc) a) Viết phương trình b)Tính khối lượng NaOH để tạo thành c)Tính thể tích H thoát ra (điều kiện thường)
Điện phân hai lít dung dịch NaCl 2M (có màng ngăn)
a./ Tính khối lượng NaOH thu được, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 85%.
b./ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa hết lượng NaOH thu được ở trên.
Bài 15. Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa. Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân và tính khối lượng NaOH thu được khi điện phân dung dịch chứa 23,4 gam NaCl?
TK
a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
b) Số mol NaOH điều chế được: nNaOH = 2nNa2CO3 =0,25. 2 = 0,5 mol
Bài 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,92 lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng NaOH thu được và NaCl đã dùng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=1,6.40=64(g)\\ n_{NaCl}=1,6.58,5=93,6(g)\)
2NaCl + 2H2O điện phân dd có màng ngăn --> 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol . Hiệu suất phản ứng = 80% => nNaCl = \(\dfrac{0,4.2}{80\%}\)=1 mol
=> mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
\(a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\\ c.H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow H_2dưsauphảnứng\\ n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2\left(Dư\right)}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu ( NO 3 ) 2 0,6M và FeCl 3 0,4M trong bình điện phân không có màng ngăn đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y, sản phẩm khử của N 5 + (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất là:
A. 91 gam
B. 102 gam
C. 101 gam
D. 92 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)-0,2-\rightarrow0,2---0,2--0,2\\ m_{FeSO_4}=n.M=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho m gam CuSO4.5H2O vào 250 ml dung dịch NaCl 1,2M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian 5250 giây, thu được dung dịch Y và 4,032 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9450 giây, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,272 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng a gam. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 90,5 gam và 4,64 gam
B. 90,0 gam và 6,08 gam
C. 90,5 gam và 6,08 gam
D. 90,0 gam và 4,46 gam
Đáp án A.
Ta có: nCl- = 1,2.0,25 = 0,3 mol
Catot
Cu2+ + 2e → Cu
H2O + 2e →2OH- + H2
Anot
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
- Điện phân trong 5250 giây, nkhí anot = 0,18 mol > nCl
Do đó, ở anot có khí O2 thoát ra: nO2 = 0,18 – 0,15 = 0,03 mol
→ I = neF/t = (0,03.4 + 0,15.2).96500/5250 = 7,72A
Điện phân trong 9450 giây, ne điện phân = (9450.7,72)/96500 = 0,756 mol
Ở anot: nO2 = 7,72.(9450-28950/7,72)/(4.96500) = 0,114 mol
Ở catot: nH2 = 6,272/22,4 -0,114 – 0,15 = 0,016 mol
→nCu2+ = (0,756 -2.0,016)/2 = 0,362 mol → m = 0,362.250 = 90,5 gam
Trong 5250 giây: nCu2+ (bị điện phân) = 5252.7,72/2.96500 = 0,21 mol → Cu2+ dư 0,152 mol.
- Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,152 mol Cu2+và 0,12 mol H+.
→mMg tăng = 0,152.(64-24) -24.1/2.0,12 = 4,64 gam
Cho m gam CuSO4.5H2O vào 250 ml dung dịch NaCl 1,2M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian 5250 giây, thu được dung dịch Y và 4,032 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9450 giây, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,272 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng a gam. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m và a lần lượt là
A. 90,5 gam và 4,64 gam
B. 90,0 gam và 6,08 gam
C. 90,5 gam và 6,08 gam
D. 90,0 gam và 4,46 gam.