\(n_{Cl_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=1,6.40=64(g)\\ n_{NaCl}=1,6.58,5=93,6(g)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=1,6.40=64(g)\\ n_{NaCl}=1,6.58,5=93,6(g)\)
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
Hòa tan hoàn toàn A gam sắt bằng dung dịch HCl 20% thấy sinh ra 11,2 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính A? ; tính khối lượng HCl thăm gia phản ứng? ; tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 15. Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa. Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân và tính khối lượng NaOH thu được khi điện phân dung dịch chứa 23,4 gam NaCl?
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn. a, viết phương trình phản ứng xảy ra. b, tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng. c, dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch CaOH2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
Hòa tan 21,9 gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 20,52 gam Ba(OH)2 và có 1,12 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính có khối lượng của dung dịch NaOH có trong dung dịch B.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 23,8g hồn hợp A gồm Al và Zn bằng 730g dung dịch HCI 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu duợc 17,92 lít khí H2 (ở đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.