cho 5,7g nhôm tác dụng với 5L dung dịch HCL,0,16M
a)tính thể tích và khối lượng muối thu đc
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nAl = 5.4 / 27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2......0.6............0.2.......0.3
a) VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l)
b) mAlCl3 = 0.2 * 133.5 = 26.7 (g)
c) VddHCl = 0.6 / 1.5 = 0.4 (l)
d) CMAlCl3 = 0.2 / 0.4 = 0.5 (M)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
cho 250g dung dịch HCl 7,3% tác dụng với 4g CuO
a) Viết pthh
b)tính khối lượng muối tạo thành
c)c Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
nHCl= (7,3%.250)/100=0,5(mol)
nCuO=0,05(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
Ta có: 0,5/2 > 0,05/1
=> HCl dư, CuO hết => tính theo nCuO
b) nCuCl2=nCuO=0,05(mol) => mCuCl2= 135. 0,05= 6,75(g)
c) nHCl(dư)=0,5-0,05.2=0,4(mol) => mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau=250+4= 254(g)
=>C%ddCuCl2= (6,75/254).100=2,657%
C%ddHCl(dư)= (14,6/254).100=5,748%
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.250}{100}=18,25\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,5 0,05 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,05}{1}\)
⇒ HCl dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của muối đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,05 . 135
= 6,75 (g)
c) Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,5 -(0,05 . 2)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư= ndư . MHCl
= 0,4. 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mHCl + mCuO
= 250 + 4
= 254 (g)
Nồng độ phần trăm của muối đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,75.100}{254}=2,66\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,6.100}{254}=5,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng muối nhôm clorua thu được sau phản ứngX
c, Tính nồng độ mol CM của dung dịch HCl
a). 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,1 0,3 0,1
nAl = \(\dfrac{2,7}{27}\)= 0,1(mol)
b). nAlCl3=\(\dfrac{0,1.2}{2}\)=0,1(mol)
⇒mAlCl3= n.M= 0,1 . 133,5= 13,35(g)
c). 200ml= 0,2l
nHCl= \(\dfrac{0,1.6}{2}\)=0,3(mol)
→CM= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,3}{0,2}\)= 1,5M
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
Cho 17,4 gam Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
cho 13,8 g K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 7,3%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thu được ở đktc
c) tính khối lượng HCl và khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
d) tính nồng độ C% và dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
Bài 9: Cho 4 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng với 100ml dung dịch Hydrochloric acid HCL a) Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid HCl đã dùng. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 10: Cho 3,6 g FeO tác dụng hết với dung dịch HCl 10%. Tínnh khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 9 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05--->0,1-------->0,05
a) \(C_{MddHCl}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
b) \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
c) \(C_{MCuCl2}=\dfrac{0,05}{0,1}0,5\left(M\right)\)
Câu 10 :
\(n_{FeO}=\dfrac{3,6}{72}=0,05\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,05-->0,1------->0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10\%}100\%=36,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=3,6+36,5=40,1\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl2}=\dfrac{0,05.127}{40,1}.100\%=15,84\%\)
Câu 10 :
\(n_{FeO}=\dfrac{3,6}{72}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH :
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{\left(3,6+36,5\right)}.100\%=15,84\%\)
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)