giá trị thích hợp của y để 9 - y/18 = 1/3 là:
a.1 b.2 c.3 d.4
giúp mình với, mình cảm ơn ạ❤
Cho biết x-y=4 và xy =1 . Tính giá trị biểu thức A= x^2+ y^2; B=x^3-y^3 ; C=x^4+y^4
giúp e với ạ, e cảm ơn
\(x=\dfrac{1}{y}\Rightarrow\dfrac{1}{y}-y=4\\ \Rightarrow y^2+4y-1=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=-2-\sqrt{5}\Rightarrow x=2-\sqrt{5}\\y=-2+\sqrt{5}\Rightarrow x=2+\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
Với \(x=2-\sqrt{5};y=-2-\sqrt{5}\)
\(A=x^2+y^2=18\\ B=x^3-y^3=76\\ C=x^4+y^2=322\)
Với \(x=2+\sqrt{5};y=-2+\sqrt{5}\)
\(A=x^2+y^2=18\\ B=x^3-y^3=76\\ C=x^4+y^4=322\)
A=x^2+y^2
=(x-y)^2+2xy
=4^2+2=18
B=(x-y)^3+3xy(x-y)
=4^3+3*1*4
=64+12=76
C=(x^2+y^2)^2-2x^2y^2
=18^2-2
=322
Tìm x,y,z thuộc z , biết
a) 4x - 15 =-75 - x
b) 3|x-7| =21
c) -3/6=x/-2=-18/y= -z/24
d)-8/3+-1/4<x<-2/7+-5/7
Giúp mình vs ạ cảm ơn nhìu . ❤❤
a) 4x - 15 = -75 -x
4x+x = -75 + 15
5x = 60
x= 60: 5
=> x= 12
b) 3| x-7| = 21
|x-7|= 21:3
|x-7|=7
=> x-7 =7 hoặc x-7=-7
+) x-7=7
x=7+7=14
+) x-7=-7
x= -7+7=0
=> x=14 hoặc x=0
c) Áp dụng t/c phân số bằng nhau
=> x= \(\frac{-3.\left(-2\right)}{6}\)=\(\frac{6}{6}\)=1
Thay x=1 => y= \(\frac{\left(-2\right).\left(-18\right)}{1}\)=\(\frac{36}{1}\)=36
Thay y =36 => z=\(\frac{\left(-18\right).24}{36}\)=\(\frac{-432}{36}\)=-12
vậy (x,y,z)= (1;36;-12)
(câu d dài quá vs lại cx dễ nên bn tự lm nha mk chỉ giúp đến đây thôi)
Bài 12: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a) A=|2x-1/3|-1 3/4
b) B=1/3|x-2|+2|3-1/2 y|+4
Giúp mình với mình đang cần gấp
a = |2x-1/3|-7/4
Do |2x-1/3| \(\ge\) 0
|2x-1/3|-7/4 \(\ge\) 7/4
Dấu = xảy ra <=> 2x-1/3=0. =>. x= 1/6
b 1/3|x-2|+2|3-1/2 y|+4
Do |x-2| \(\ge\) 0
|3-1/2y| \(\ge\) 0
=> 1/3|x-2|+2|3-1/2 y|+4 \(\ge\) 4
Dấu = xảy ra <=>\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=0\\3-\dfrac{1}{2}y=0\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=6\end{matrix}\right.\)
a: Ta có: \(\left|2x-\dfrac{1}{3}\right|\ge0\forall x\)
\(\Leftrightarrow\left|2x-\dfrac{1}{3}\right|-\dfrac{7}{4}\ge-\dfrac{7}{4}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=\dfrac{1}{6}\)
b: Ta có: \(\dfrac{1}{3}\left|x-2\right|\ge0\forall x\)
\(2\left|3-\dfrac{1}{2}y\right|\ge0\forall y\)
Do đó: \(\dfrac{1}{3}\left|x-2\right|+2\left|3-\dfrac{1}{2}y\right|\ge0\forall x,y\)
\(\Leftrightarrow\left|x-2\right|\cdot\dfrac{1}{3}+\left|3-\dfrac{1}{2}y\right|\cdot2+4\ge4\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi x=2 và y=6
Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau :
C=|x-1|+|x-5|
Tìm giá trị lớn nhất .....
a) C=3-|2x-5| b / D= 1 / 2|x-1|+3
Giúp mình với mình đang cần gấp cảm ơn ạ!
Bài 2:
a) Ta có: \(\left|2x-5\right|\ge0\forall x\)
\(\Leftrightarrow-\left|2x-5\right|\le0\forall x\)
\(\Leftrightarrow-\left|2x-5\right|+3\le3\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=\dfrac{5}{2}\)
Gọi S là tập hợp các giá trị của m để đường thẳng y= (m-2) +3 cắt hai trục tọa độ tạo thành 1 tam giác AOB vuông cân. Tính tổng các phần tử của S:
A. 1 B.2 C.3 D.4
giúp em với
Gọi S là tập hợp các giá trị của m để đường thẳng y= (m-2) +3 cắt hai trục tọa độ tạo thành 1 tam giác AOB vuông cân. Tính tổng các phần tử của S:
A. 1 B.2 C.3 D.4
Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O Với x ≠ y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4
1.Tìm giá trị nhỏ nhất
A = 9x²+6x+15
B= 2x²-4x-8
C=x²-2xy+2y²+2x-10y+17
D=x²-xy+y²-2x-2y
E=(x²+x-6)(x²+x+2)
F=(x+1)(x+2)(x+3)(x+4)
2.Tìm giá trị lớn nhất
G=4x-x²
H=25-x-5x2
Ai Giúp Mình Làm Với Ạ. Mình đang cần gấp. Cảm ơn trc ạ ❤
A = 9x2 + 6x + 15
A = [(3x + 6x + 1] + 14
A = (3x + 1)2 + 14 \(\ge\)14
Dấu = xảy ra \(\Leftrightarrow\)3x + 1 = 0
\(\Rightarrow\)3x = - 1
\(\Rightarrow\)x = - 1 / 3
Min A = 14 \(\Leftrightarrow\)x = - 1 / 3
1, Giá trị của biểu thức: \(x^3\) + 3\(x^2\) + 3x tại x = 9 là:
A. 999. B. 1001. C. 99. D. 101.
2, Tính giá trị của biểu thức A = \(x^2\)- \(y^2\) + 2y - 1 với x = 3 và y = 1.
A. -9. B. 0. C. 9. D. -1.
Tìm số nguyên x,y biết:
a)2xy-2x+3y=-9
b)(x+1)2.(y-3)=-4
c)(x+3)2+(2y-1)2<44
d)(x2-1)(x2-6)<0
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. MÌNH CẦN GẤP. MỌI NGƯỜI GIẢI THEO CÁCH HỌC CỦA TOÁN 6. MÌNH CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
a, 2\(xy\) - 2\(x\) + 3\(y\) = -9
(2\(xy\) - 2\(x\)) + 3\(y\) - 3 = -12
2\(x\)(\(y-1\)) + 3(\(y-1\)) = -12
(\(y-1\))(2\(x\) + 3) = -12
Ư(12) = {-12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
Lập bảng ta có:
\(y\)-1 | -12 | -6 | -4 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
\(y\) | -11 | -5 | -3 | -2 | -1 | 0 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 13 |
2\(x\)+3 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 | -12 | -6 | -4 | -3 | -2 | -1 |
\(x\) | -1 | -\(\dfrac{1}{2}\) | 0 | \(\dfrac{1}{2}\) | \(\dfrac{3}{2}\) | \(\dfrac{9}{2}\) | \(-\dfrac{15}{2}\) | \(-\dfrac{9}{2}\) | -\(\dfrac{7}{2}\) | -3 | \(-\dfrac{5}{2}\) | -2 |
Theo bảng trên ta có: Các cặp \(x\);\(y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-1; -11); (0; -3); (-3; 5); ( -2; 13)
b, (\(x+1\))2(\(y\) - 3) = -4
Ư(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
Lập bảng ta có:
\(\left(x+1\right)^2\) | - 4(loại) | -2(loại) | -1(loại) | 1 | 2 | 4 |
\(x\) | 0 | \(\pm\)\(\sqrt{2}\)(loại) | 1; -3 | |||
\(y-3\) | 1 | 2 | 4 | -4 | -2 | -1 |
\(y\) | -1 | 2 |
Theo bảng trên ta có: các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (0; -1); (-3; 2); (1; 2)
c) \(\left(x+3\right)^2+\left(2y-1\right)^2< 44\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2< 44-\left(2y-1\right)^2< 44\) (do \(-\left(2y-1\right)^2\le0\)) (1)
mà (x + 3)2 là số chính phương
Kết hợp (1) ta được \(\left(x+3\right)^2\le36\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2\le6^2\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2\in\left\{0;1;4;9;25;36\right\}\)
Với (x + 3)2 \(\in\left\{0;1;4\right\}\) ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9;25;36\right\}\)
Với (x + 3)2 \(\in\left\{9;16\right\}\) ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9;25\right\}\)
Với (x + 3)2 = 25 ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9;16\right\}\)
Với (x + 3)2 = 36 ta được (2y - 1)2 \(\in\left\{0;1;4;9\right\}\)