T1 + T2 + T3 = 12 phút
T2 + T3 + T4 = 15 phút
T1 + T4 = 20 phút
Hỏi T1;T2;T3;T4
4 tổ hs trồng đc 950m2 rau. Biết t1 kém t3 20m2 . T2 kém t4 70m2. Tổ 4 kém t3 10m2 . Hỏi mỗi tổ trồng đc bnhieu m2 rau?
Bài 1 : Cho :
T1 = 1
T2 = 2 + 3
T3 = 4 + 5 + 6
T4 = 7 + 8 + 9 + 10
.............................
Tính T100
tính các cạnh của tứ giác biết chu vi= 66. cạnh t1 >cạnh t2 là 8 < cạnh t3 là 8 . cạnh t4 = 3 lần cạnh t2
Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.
T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.
nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.
Nhận định không chính xác là:
A. Các chất T, T1, T2, T4, T5 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B T4 có nhiệt độ sôi cao hơn so với T1.
C. Dung dịch T5 có thể làm quỳ tím chuyển màu.
D T3 không phải hợp chất hữu cơ.
Đáp án C
T4: HOOC-C6H4 – COOH
T5: HO-CH2-CH2-OH
T2: NaOOC-C6H4-CÔONa
T: HOOC-C6H4-COOC2H5
TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O
TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH
Xét từng trường hợp.
Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.
T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.
nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.
Nhận định không chính xác là:
A. Các chất T, T1, T2, T4, T5 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. T4 có nhiệt độ sôi cao hơn so với T1.
C. Dung dịch T5 có thể làm quỳ tím chuyển màu.
D. T3 không phải hợp chất hữu cơ.
Đáp án C
T4: HOOC-C6H4 – COOH
T5: HO-CH2-CH2-OH
T2: NaOOC-C6H4-CÔONa
T: HOOC-C6H4-COOC2H5
TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O
TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH
Xét từng trường hợp
Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.
T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.
nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.
Nhận định không chính xác là:
A. Các chất T, T1, T2, T4, T5 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B T4 có nhiệt độ sôi cao hơn so với T1.
C. Dung dịch T5 có thể làm quỳ tím chuyển màu.
D T3 không phải hợp chất hữu cơ.
Đáp án C
T4: HOOC-C6H4 – COOH
T5: HO-CH2-CH2-OH
T2: NaOOC-C6H4-CÔONa
T: HOOC-C6H4-COOC2H5
TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O
TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH
Xét từng trường hợp.
Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.
T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.
nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.
Nhận định không chính xác là:
A. Các chất T, T1, T2, T4, T5 đều có mạch cacbon không phân nhánh
B T4 có nhiệt độ sôi cao hơn so với T1
C. Dung dịch T5 có thể làm quỳ tím chuyển màu
D T3 không phải hợp chất hữu cơ
Đáp án C
T4: HOOC-C6H4 – COOH
T5: HO-CH2-CH2-OH
T2: NaOOC-C6H4-CÔONa
T: HOOC-C6H4-COOC2H5
TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O
TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH
Xét từng trường hợp.
Các con lắc đơn có chiều dài lần lượt l1, l2, l3 = l1 + l2, L4 = l1 - l2 dao động với chu kỳ T1, T2, T3 = 2,4s, T4 = 0,8s. Chiều dài l1 và l2 nhận giá trị
Ta có: \(T=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow l=\dfrac{T\sqrt{g}}{2\pi}\)
Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}l_3=l_1+l_2\\l_4=l_1-l_2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}l_1=\dfrac{l_3+l_4}{2}\\l_2=\dfrac{l_3-l_4}{2}\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(l_1=\dfrac{\sqrt{g}\left(T_3+T_4\right)}{4\pi}=0,8\)
\(l_2=\dfrac{g\left(T_3^2-T_4^2\right)}{8\pi^2}=0,64\)
Tìm 4 số tự nhiên có tổng bằng 2013.Biết rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số T1 ta được số thứ 2.Xóa chữ số hàng đơn vị số T2 ta được số T3, xóa chữ số hàng đơn vị của số T3 ta được số T4.