Đốt hoàn toàn 10,4 gam kim loại X(III) cần dùng 2,24 lít O2 ở đktc.
a/ Xác định tên kim loại X.
b/ Khối lượng oxít thu được.
c/ Nấu hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên cần dùng bao nhiêu gam H2SO4
Đốt hoàn toàn 10,4 gam kim loại X(III) cần dùng 3,36 lít O2 ở đktc. a/ Xác định tên kim loại X. b/ Khối lượng oxide thu được. c/ Nấu hòa tan hoàn toàn lượng oxide trên cần dùng bao nhiêu gam H2SO4 .
a, \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(4X+3O_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_3\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{10,4}{0,2}=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Crom.
b, \(n_{Cr_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Cr}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cr_2O_3}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c, \(Cr_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Cr_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=3n_{Cr_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại X(III) cần dùng 17,64 gam H2SO4.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Xác định tên kim loại X
c/ Khối lượng muối thu được.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
\(a.PTHH:2X+3H_2SO_4--->X_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b. Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{17,64}{98}=0,18\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{2}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,18=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,24}{0,12}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là kim loại nhôm (Al)
\(c.PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,12=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.342=20,52\left(g\right)\)
d. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(lít\right)\)
Khử hoàn toàn 24 gam Oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng hết 6,72 lít khí Hidro( đktc) ở nhiệt độ cao thu được kim loại và nước. Xác định kim loại, Công thức Oxit và gọi tên Oxít trên
Gọi CTHH oxit là RO
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,3<-0,3
=> \(M_{RO}=\dfrac{24}{0,3}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
CTHH của oxit là CuO (đồng(II) oxit)
gọi cthh là R
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
pthh : RO + H2 -t--> R +H2O
0,3<-0,3 (mol)
=> M Oxit = 24 : 0,3 = 80 (g/mol)
=> M R = 80 - 16 = 64 (g/mol )
=> R là Cu
=> CTHH của Oxit là CuO ( đồng (!!) Oxit)
Gọi công thức của oxit cần tìm là RO.
RO (0,3 mol) + H2 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) R + H2O.
Phân tử khối của oxit là 24/0,3=80 (g/mol).
Kim loại và công thức của oxit lần lượt là đồng (Cu) và CuO (đồng (II) oxit).
Hoà tan hoàn toàn 4,69 gam hỗn hợp X gồm Fe và M bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Dùng oxi dư để đốt cháy hoàn toàn với hỗn hợp X trên thu được 7,57 gam oxit. Xác định % khối lượng kim loại M là
A. 35,82%
B. 76,12%
C. 64,18%
D. 52,24%
Hoà tan hoàn toàn 4,69 gam hỗn hợp X gồm Fe và M bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Dùng oxi dư để đốt cháy hoàn toàn với hỗn hợp X trên thu được 7,57 gam oxit. Xác định % khối lượng kim loại M là
A. 35,82%
B. 76,12%
C. 64,18%
D. 52,24%
Đáp án B
Chỉ xét kim loại trước H, nếu ko được, chọn Cu
Nhận xét: theo bảo toàn e: 2a + nb = 0,05.2 = 0,1
3a + mb = 0,045.4= 0,18 mol →như vậy m > 3 đoán ra Sn
56 a + 119 b = 4 , 69 a + b = 0 , 05 → a = 0 , 02 b = 0 , 03
%mM= 0,03.119/4,69 = 76,12%
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại X(II) cần dùng 21,9 gam HCl.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Xác định tên kim loại X
c/ Khối lượng muối thu được.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
a)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
M + nHCl → MCln + n/2H2
nHCl = = 0,6 mol
nM = => MM = = 12n
=> Với n = 2 và MM = 24 g/mol là giá trị thỏa mãn
Kim loại M là Magie (Mg)
\(a,X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ b,M_X=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Magie\left(Mg=24\right)\\ c,m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(a.PTHH:X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(b.n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,6=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow X=Mg\)
\(c.m_{MgCl_2}=n.M=0,3.95=28,5\left(g\right)\\ d.V_{H_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 5,1g một oxít kim loại hóa trị III cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. a) Xác định tên của kim loại. b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
a. CT oxit : \(R_2O_3\)
\(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\\ n_R=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{R_2O_3}=2R+16.3=\dfrac{5,1}{0,05}=102\\ \Rightarrow R=27\left(Al\right)\\ b.n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{AlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\)
nHCl = 0,3.1=0,3(mol)
PTHH: A2O3 + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2O
_____0,05<---0,3--------->0,1___________(mol)
=> \(M_{A_2O_3}=\dfrac{5,1}{0,05}=102\left(g/mol\right)\)
=> MA = 27 (g/mol) => A là Al
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\)
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
3) n_H2O = 0,8 => n_H2 = 0,8 => v = 0,8.22,4 = 17,92 l
áp dụng đl bảo toàn khối lượng
=> 47,2 + 0,8.2 = m + 14,4
=> m = 34,4 (g)
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại