Cho H2 qua 8g bột oxit của 1 kim loaijhoa strij (III) đun nóng.Biết VH2=3,36 lít (đktc).Tìm CTHH oxit
Cho H2 qua 8g bột oxit của 1 kim loại hóa trị (III) đun nóng .Biết VH2=3,36 l(đktc).Tìm CTHH oxit
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2 --to--> 2R + 3H2O
0,05<----0,15
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{8}{0,05}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> 2R + 48 = 160
=> R = 56
=> R là Fe
CTHH Fe2O3
tk
nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: R2O3 + 3H2 --to--> 2R + 3H2O
0,05 0,15
MR2O3=8/0,05=160(g/mol)
=> 2R + 48 = 160
=> R = 56 (đvC)
R là Fe
CTHH Fe2O3
Gọi công thức của oxit là R2O3.
3H2 (0,15 mol) + R2O3 (0,05 mol) \(\underrightarrow{t^o}\)
2R + 3H2O.
Số mol khí H2 là 3,36/22,4=0,15 (mol).
Phân tử khối của oxit là 8/0,05=160 (g/mol), MR=56 (g/mol).
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3.
Để khử hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần 3,36 lít H2(đktc). Kim loại đó là?
Giả sử CTHH của oxit cần tìm là A2On
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(A_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2A+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_n}=\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{n}}=\dfrac{160}{3}n\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_A+16n=\dfrac{160}{3}n\Rightarrow M_A=\dfrac{56}{3}\left(g/mol\right)\)
Với n = 3, MA = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: KL đó là Fe.
Dẫn 6,72 lít khí H2(đktc) qua 12g bột sắt(III)oxit đun nóng.Sau phản ứng thu đc 9,6g chất rắn.Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT: \(m_O=12-9,6=2,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_O=\dfrac{1}{3}.0,15=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2\left(pư\right)}=n_O=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
LTL: \(\dfrac{0,3}{3}>0,075\) => hiệu suất pư tính theo Fe2O3
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,075}.100\%=66,67\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\ pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ LTL:\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,3}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,075 0,15
\(m_{Fe\left(lt\right)}=0,15.56=8,4g\\ H\%=\dfrac{8,4}{9,6}.100\%=87,5\%\)
cho 8g 1 oxit của kim loại r (III) vừa đủ trong 150 ml dung dich HCl 2M a) viết PTHH b) tìm CTHH của oxit
a) Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
b) $n_{HCl} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$n_{oxit} = \dfrac{0,3}{6} = 0,05(mol)$
$M_{oxit} = 2R + 16.3 = \dfrac{8}{0,05} = 160 \Rightarrow R = 56(Fe)$
Oxit là $Fe_2O_3$
CT oxit : R2O3
\(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
\(n_{oxit}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_{oxit}=\dfrac{8}{0,05}=160\)
Ta có : 2R + 16.3= 160
=> R=56 (Fe)
=> CT oxit : Fe2O3
PTHH: \(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\cdot0,15\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{8}{0,05}=160\) \(\Rightarrow R=56\) (Fe)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở to cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
chỉ mik với các bn
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{11,6-0,15}{16}=0,2\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,15:0,2=3:4\)
CTHH: Fe3O4
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,2 0,15
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{11,6}{56x+16y}\) mol
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^p\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{11,6}{56x+16y}\) \(\dfrac{11,6x}{56x+16y}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{11,6x}{56x+16y}=0,15\)
\(\Leftrightarrow11,6x=8,4x+2,4y\)
\(\Leftrightarrow3,2x=2,4y\)
\(\Leftrightarrow4x=3y\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15.4:3=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
đốt cháy 1 kim loại X có hoá trị III tỏng 3,36 lít khí oxi (đktc)thu được 10,2 gam oxit .Tìm tên kim loại X
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 4X + 3O2 -t-> 2X2O3
0,15 0,1
=> MX2O3 = 10,2 : 0,1 = 102 (G/MOL)
=> MX = (102 - 48):2 = 27 (g/mol)
=> X là Al
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
cho 11,2g sắt tác dụng với 43,8g axit clohidric sau phản ứng thu được dung dịch muối và V lít khí hidro đktc. Tính giá trị V b, để khử hoàn toàn 36g oxit một kim loại hoá trị 2 cần đung 11,2 lít khi h2 đktc. Tìm CTHH của oxit trên cho: Fe=5,6 O=16 H=1 Cl=35,5 Mọi người giúp em vs ạ
Câu 1:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,2}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Fe p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2:
PTHH: \(RO+H_2\underrightarrow{t^o}R+H_2O\)
Ta có: \(n_{RO}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{36}{M_R+16}=0,5\) \(\Rightarrow M_R=56\) (Sắt)
Vậy CTHH cần tìm là FeO
Cho Al tác dụng hết với dung dịch chứa 29,4(g) H2SO4
a) Tính klg muối thu được
b) Tính VH2 sinh ra (đktc)
c) Lấy H2 ở trên khử hết 16(g) oxit của KL (III). Tìm CT oxit
nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3 (mol)
2Al + 3H2SO4--> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3 0,1 0,3 (mol)
mmuối = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Gọi kl hóa trị III đó là AxOy
mH2 = 0,3.2 = 0,6 (g)
PTHH :
AxOy + yH2 -- > xA + yH2O
MAx + 16y 2y
16 0,6
0,6(MAx + 16y ) = 16.2y
0,6MAx + 9,6y = 32y
0,6MAx + 9,6y - 32y=0
0,6MAx -22,4y = 0
0,6MAx = 22,4y
nếu x = 1 ; y = 2 thì MA = 74,66 (loại)
nếu x = 2; y = 3 thì MA = 56 ( nhận)
=> A là Fe => CT của oxit là Fe2O3