Một con chân chấu đang ở vị trí c có tỉ số khoảng cách đến hai điểm A và B là 3 phần 5
Sau khi châu chấu này sang trái 5cm( về phía điểm A) thì tỉ số khoảng cách từ châu chấu đến hai điểm A và B bây giờ là 1 phần 3 . Tính khoảng cách giữa A và B
Một con châu chấu đang ở vị trí C có tỉ số khoảng cách đến hai điểm A và B là 3/5.
Sau khi châu chấu nhảy sang trái 5 cm(về phía điểm A) thì tỉ số khỏng cách từ châu chấu đến hai điểm A và B bây giờ là 1/3. Tính khoảng giữa A và B.
Đề bài không đầy đủ:
ABC có thẳng hàng không?
Nếu thẳng hàng thì C nằm giữa hay A nằm giữa
Một đề kiểu ko đầy đủ thế này thì giải kiểu gì.......................?????????????????????????????
Vì 5 CM là 3/5 - 1/3 =4/15 nên khoảng cách giữa A và B la : 5 / 4/15 =5 / 4 * 15 = 18,75 (CM) Đáp Số : 18,75 CM
Một con châu chấu nhảy từ gốc tọa độ đến điểm có tọa độ là A(9;0) dọc theo trục Ox của hệ trục tọa độ Oxy. Hỏi con châu chấu có bao nhiêu cách nhảy để đến điểm A, biết mỗi lần nó có thể nhảy 1 bước hoặc 2 bước (1 bước có độ dài 1 đơn vị).
A.47
B.51
C.55
D.54
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. A là điểm nút, B là một điểm bụng, giữa A và B không còn nút hay bụng nào khác. Vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 10cm. C, B ở về hai phía đối với A, vị trí cân bằng của C cách A một khoảng 140/3 cm. Thời điểm t = 0 B và C có cùng li độ, sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,1s thì điểm B có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm C. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1/3 m/s
B. 4/3 m/s
C. 2/3 m/s
D. 8/3 m/s
Chọn C
Ta có l=AB.4=40cm
Biên độ sóng dừng tại một điểm có dạng A=Ab|sin(2px/l)|
vì xc=140/3cm
Thời điểm t = 0 B và C có cùng li độ, sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,1s thì điểm B có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm C
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. A là điểm nút, B là một điểm bụng, giữa A và B không còn nút hay bụng nào khác. Vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 10cm. C, B ở về hai phía đối với A, vị trí cân bằng của C cách A một khoảng 140 3 cm. Thời điểm t = 0 B và C có cùng li độ, sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,1s thì điểm B có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm C. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1 3 m / s
B. 4 3 m / s
C. 2 3 m / s
D. 8 3 m / s
Nhà bạn An ( vị trí A ) cách nhà bạn Châu ( vị trí C ) 600m và cách nhà bạn Bình ( vị trí B) 450m. Biết rằng 3 vị trí : nhà An , nhà Bình và nhà Châu là 3 đỉnh của một tam giác vuông ABC. Hãy tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu.
Khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu là:
\(\sqrt{450^2+600^2}=750\left(m\right)\)
Do tam giác ABC vuông tại A áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(BC^2=AC^2+AB^2\)
\(\Rightarrow BC^2=450^2+600^2\)
\(\Rightarrow BC^2=562500\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{562500}=750\left(m\right)\)
Vậy từ nhà Bình đến nhà Châu là 750m
Câu 3: đặc điểm khác nhau ở tôm sông, nhện nhà và châu chấu là gì? A. Cơ thể chia đốt B. sống ở nước C. Đối xưng hai bên D. Cơ thể có hai Đầu- ngực bụng. * Lưu ý: Giải thích vì sao bn chọn đáp án đó.
1/Ở châu chấu, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng a/Mắt kép. b/Hai đôi cánh. c/Lỗ thở. d/Ba đôi chân. 2/Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp? a/Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi bao bọc. b/Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. c/Có vỏ kitin cứng cáp, là chỗ bám của hệ cơ. d/Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể. 3/Nhóm thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển nhanh và săn mồi tích cực? a/Mực, sò b/Sò, trai sông c/Mực, bạch tuộc d/Ốc sên, ốc vặn 4/Trong các nhóm động vật dưới đây, nhóm nào thuộc lớp Giáp xác? a/Bọ ngựa, bọ cạp, nhện. b/Tôm hùm, cua nhện, chân kiếm. c/Tôm sú, cua đồng, chuồn chuồn. d/Châu chấu, ong mật, ve sầu. 5/Loài giun đốt nào có đời sống kí sinh? a/Rươi. b/Giun đỏ. c/Đỉa. d/Giun đất
1/Ở châu chấu, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng
a/Mắt kép.
b/Hai đôi cánh.
c/Lỗ thở.
d/Ba đôi chân.
2/Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
a/Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi bao bọc.
b/Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
c/Có vỏ kitin cứng cáp, là chỗ bám của hệ cơ.
d/Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.
3/Nhóm thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển nhanh và săn mồi tích cực?
a/Mực, sò
b/Sò, trai sông
c/Mực, bạch tuộc
d/Ốc sên, ốc vặn
4/Trong các nhóm động vật dưới đây, nhóm nào thuộc lớp Giáp xác?
a/Bọ ngựa, bọ cạp, nhện.
b/Tôm hùm, cua nhện, chân kiếm.
c/Tôm sú, cua đồng, chuồn chuồn.
d/Châu chấu, ong mật, ve sầu.
5/Loài giun đốt nào có đời sống kí sinh?
a/Rươi.
b/Giun đỏ.
c/Đỉa.
d/Giun đất
mình gửi lại câu hỏi
1/Ở châu chấu, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng
a/Mắt kép. b/Hai đôi cánh. c/Lỗ thở. d/Ba đôi chân.
2/Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
a/Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi bao bọc. b/Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. c/Có vỏ kitin cứng cáp, là chỗ bám của hệ cơ. d/Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.
3/Nhóm thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển nhanh và săn mồi tích cực?
a/Mực, sò b/Sò, trai sông c/Mực, bạch tuộc d/Ốc sên, ốc vặn
4/Trong các nhóm động vật dưới đây, nhóm nào thuộc lớp Giáp xác?
a/Bọ ngựa, bọ cạp, nhện. b/Tôm hùm, cua nhện, chân kiếm.
c/Tôm sú, cua đồng, chuồn chuồn. d/Châu chấu, ong mật, ve sầu.
5/Loài giun đốt nào có đời sống kí sinh? a/Rươi. b/Giun đỏ. c/Đỉa. d/Giun đất
Một con châu chấu có sáu chân. Hỏi ba con chim bồ câu và sáu con lạc đà có tổng số chân bằng mười con rắn và mấy con châu chấu?
Số chân của 10 con rắn là:
10x0=0(chân)
3 con chim bồ câu thì có số chân là:
3x2=6(chân)
6 con lạc đà thì có số chân là:
6x4=24(chân)
Số chân của 3 con chim bồ câu và 6 con lạc đà là:
6+24=30(chân)
Vậy ba con chim bồ câu và sáu con lạc đà có tổng số chân bằng mười con rắn và số châu chấu là:
30:6=5(con)
Đáp số:5 con
Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc ω =20rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sơi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB=9cm và AB =3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó qua vị trí có li độ bằng 3 lần biên độ của điểm C là
A. 160 3 cm/s.
B. 80cm/s.
C. 160cm/s.
D. 80 3 cm/s.
Đáp án C
. Chọn nút A làm gốc.
Chú ý: Khi thay đổi tần số sóng từ tần số thấp đến tần số cao thì số bó sóng xuất hiện tăng dần sau đó ổn định. Số lần sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với số bó sóng.