d/ ngất ngưởng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh. Đó là các từ:
các từ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh có quan hệ với nhau như thế nào
các từ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh có quan hệ với nhau : đó là các từ láy.
Các từ gạch chân dưới đây là những từ gì ( đồng nghĩa , nhiều nghĩa , đồng âm ) ?
a, mực nước biển , lọ mực,cá mực,khăng khăng một mực
b, hoa xuân hoa tay hoa điểm mười hoa văn
c, rúc rích ,thì thào ,ào ào ,tích tắc.
d,ngật ngưỡng,lênh khênh,chót vót,đủng đỉnh.
1,Những từ ngữ ở câu a là từ đồng âm.
2;Những từ ngữ ở câu b là từ nhiều nghĩa.
3,Những từ ngữ ở câu c là từ đồng nghĩa gợi tả âm thanh.
4,Những từ ngữ ở câu d đều là từ đồng nghĩa gợi tả hình ảnh.
a/nhiều nghĩa
b/nhiều nghĩa
c/đồng nghĩa
d/đồng âm
a) đồng âm
b) nhiều ngĩa
c) âm thanh
d) hình ảnh
hok tốt
Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. lom khom
B. lênh khênh
C. thong thả
D. chót vót
Trong Bài ca ngất ngưởng, từ "ngất ngưởng" được sử dụng mấy lần? Anh (chị) hãy xác định nghĩa của từ "ngất ngưởng" qua các văn cảnh sử dụng đó.
Ngất ngưởng từ láy tượng hình vốn được dùng sự vật ở độ cao chênh vênh, bất ổn định
- Từ ngất ngưởng được dùng chỉ sự khác thường, vượt lên dư luận
- Nhan đề được nhắc lại 4 lần trở thành biểu tượng, phong cách sống, thái độ sống vượt thế tục, thách thức xung quanh dựa trên sự tự ý thức, tài năng, nhân cách cá nhân:
+ Chỉ sự thao lược, tài năng, phong cách ngạo nghễ khi làm quan của tác giả
+ Chỉ sự ngang tàng của ông khi làm dân thường
+ Khẳng định cái chơi ngông hơn người
+ Tác giả hơn người vì dám coi thường công danh, phú quý, coi thường dư luận, không bị ràng buộc
Nhóm nào sau đây chứa tất cả các từ là từ láy?
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, nấu nướng
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, cuối cùng
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, bền bỉ
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, cành cây
Câu nào sau đây chứa tính từ?
Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín.
Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả
Tớ không bỏ cậu đâu.
Từ nào khác với từ còn lại?
thích hợp
phù hợp
hợp tác
hợp lí
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy:
A)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,vòi vọi,sừng sững,cuồn cuộn,ra xa.
B)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,vòi vọi,Sóc Sơn,cuồn cuộn,xa xa.
C)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,đồng bằng,vòi vọi,sừng sững,cuồn cuộn.
D)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,vòi vọi,sừng sững,cuồn cuộn,xa xa.
Đề 2
Sâu thẳm |
| Từ tả chiều dài |
Ngắn ngủn |
| |
Rộng rãi |
| |
Cao vút |
| Từ tả chiều cao |
Lê thê |
| |
Hun thút |
| |
Dằng dặc |
| |
Vời vợi |
| Từ tả chiều sâu |
Sâu hoắm |
| |
Chất ngất |
| |
Khổng lồ |
| |
Thòng lòng |
| |
Chót vót |
|
|
- Từ tả chiều dài : ngắn ngủn, lê thê, dằng dặc, thòng lòng
- Từ tả chiều cao : cao vút, vời vợi, chót vớt
- Từ tả chiều sâu : sâu thẳm, hun hút, sâu hoắm
Nêu ý nghĩ của bạn khi nghe nhận xét về một người nào đó có “vị trí cao ngất ngưởng” và khi nghe đánh giá về một ai đó có “thái độ ngất ngưởng”. Từ “ngất ngưởng” trong hai trường hợp trên có giống nhau không?
- Vị trí cao ngất ngưởng: là một vị trí cao trong xã hội có quyền thế.
- Thái độ ngất ngưởng: là một thái độ ngang tàng, ngạo nghễ, vượt thế tục của con người.
LÀ GÌ VẬY BẠN PHẢI GHI RÕ HƠN CHỨ