đốt cháy 6,2g P trong 5,6 lít khí O2( đktc ) thu được bao nhiêu gam đi phốt pho pentaoxit
Đốt cháy 12,4g phốt pho trong 13,44 lít khí oxi ở đktc
a) viết PTHH xảy ra.
b)sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam hay lít?
c) khối lượng điphotpho pentaoxit thu được là bao nhiêu ?
4P + 5O2 -----to---> 2P2O5
0,4---0,5-----------> 0,2 (mol)
+ n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
+nO2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
Vì nP/4 = 0,1 < n O2 /5 = 0,12
=> Oxi còn thừa sau phản ứng .
mO2 dư = (0,6 - 0,5 ) . 32 = 3,2 (g)
b. chất tạo thành : P2O5
mP2O5 = 0,2 . ( 2.31 + 16 . 5 ) = 28,4 (g)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,6-0,5\right).32=3,2\left(g\right)\\
n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\\
m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 9,3 gam phốt pho trong bình chứa 5,6 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Phốt pho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu?
ta có : nP=9,3:31=0,3 mol
nO=5,6:22,4=0,25 mol
PTHH: 5O2 + 2P\(\rightarrow\) 2P2O5
ban đầu: 0,25 0,3 (mol)
phản ứng: 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
vậy sau phản ứng O2 hết còn P dư
mP dư= 0,05.31=1,55 g
b) chất P2O5
mP2O5= 0,1.390=39 g
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(0.08......0.1......0.04\)
\(m_{rắn}=m_{P\left(dư\right)}+m_{P_2O_5}=\left(0.1-0.08\right)\cdot31+0.04\cdot142=6.3\left(g\right)\)
Câu 9 (2,0đ): Đốt cháy 46,5 g phốt pho trong bình chứa khí oxi thì thu được hợp chất
Điphotpho pentaoxit P2O5
A/ Viết PTHH cho phản ứng trên ?
B/ Tính thể tích Ô xi trong không khí cần dùng ở đktc?
\(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
1,5--->1,875---->0,75 (mol)
b)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=1,875\cdot22,4=42\left(l\right)\)
Tóm tắt :
\(m_{p} = 46,5 (g)\)
___________________
A) PTHH
B) \(V_{{O_2}(đkct)}=?\)
Giải :
A) PTHH : \(4P+5O_2\xrightarrow[]{}2P_2O_5\)
B) VIết lại PT :
PTHH : \(4P+5O_2\xrightarrow[]{}2P_2O_5\)
Mol : \(1,5 \rightarrow \dfrac{5}{4} . 1,5 \)
Theo phương trình ta có :
\(n_{P} =\dfrac{ 46,5}{31}=1,5\) (mol)
\(n_{O_2} =\dfrac{5}{4} . n_{P} = \dfrac{5}{4} . 1,5 = 1,875\) (mol)
\(\rightarrow V_{O_2(đktc)} = 22,4 . 1,875 = 42 (l)\)
\(a)2P+2,5O_2\rightarrow P_2O_5\)
\(2mol\) \(2,5mol\)
\(1,5mol\) \(1,875mol\)
\(\text{b)}n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=1,875.22,4=42\left(l\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho (P) trong khí oxi (O\(_2\)) thu được 71 gam một chất rắn màu trắng là điphotpho pentaoxit (P\(_2\)O\(_5\))
a) tính khối lượng photpho (P) và thể tích oxi (O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b) tính thành phần % của các ngtố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
GIÚP MK VS MK ĐG CẦN GẤP
Đốt cháy phốt pho theo sơ đồ P+O2 --->P2O5 a)lập phương trình phản ứng b) cần bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn 15,5g P c) để tạo ra 28,4g P2O5 thì cần bao nhiêu lít không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
nP = 15.5/31 = 0.5 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.5.....0.625
VO2 = 0.625 * 22.4 = 14 (l)
nP2O5 = 28.4/142 = 0.2 (mol)
=> nO2 = 0.2*5/2 = 0.5 (mol)
VO2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
\(n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\\ 0,12........0,15.........0,06\left(mol\right)\\ m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to---> 2P2O5.
Theo PT: nP = \(\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,15=0,12\left(mol\right)\)
=> mP = 31 . 0,12 = 3,72(g)
1. Đốt cháy 6,2 g Phốt pho(P) trong không khí tạo ra Đi phốt pho penta oxit (P2O5) a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở (đktc). c. Tính khối lượng Đi phốt pho penta oxit (P2O5) 2. Cho 6,5 g Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)?
đốt cháy hoàn toàn 12,4 g phốt pho bằng khí oxi
tính thể tích o2 đã dùng ở đktc
tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
để có đc lượng o2 ở trên cần nung bao nhiêu gam KMno4
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,4____0,5____0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
______1_________________________0,5 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
Số mol của 12,4g P :
nP = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{12,4}{31}\) = 0,4 mol
PTHH: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2P2O5
Tỉ lệ: 4 : 5 : 2
mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0.5 \(\rightarrow\) 0.2
a.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 22,4 = 0.5 . 22,4 = 11,2 lít
b.Khối lượng của P2O5
nP205 = n . M = 0,2 . 142 = 65,8g
c Vì nO2 = 0.5 mol nên ta có:
PTHH : 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
Mol: 1 \(\leftarrow\) 0.5
Khối lượng của KMnO4;
mKMnO4 = n . M = 1 . 158 = 158g