Đốt cháy hoàn toàn 8g Ca trong 4,48l khí oxi ở (đktc) thì thu được bao nhiêu g Ca Oxit
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm: Na, K, Ca bằng H2O thu được 1,344 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên bằng oxi thì cần bao nhiêu lít oxi ( các khí ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 6g canxi trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) một oxit. Tìm khối lượng oxit thu được. (Ca = 40; O = 16).
Ta có: \(n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(n_{CaO}=n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaO}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(2Ca+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CaO\\ n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CaO}=n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CaO}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g magie(Mg) trong không khí thì thu được 8g Magie oxit . Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(m_{Mg}+m_{O_2}\rightarrow m_{MgO}\Leftrightarrow4,8g+m_{O_2}\rightarrow8\Leftrightarrow m_{O_2}=3,2g\)
MIK ĐANG CẦN GẤP GIÚP MIK VỚI
\(n_C=\dfrac{2.4}{12}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(....0.15...0.15\)
\(V_{CO_2}=0.15\cdot22.4=3.36z9l\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi thu được V(l) khí SO2 ( đktc )
Tính thể tích SO2 thu được
Dẫn khí SO2 ở trên thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
a. PTHH: S + O2 ---to---. SO2 (1)
Ta có: \(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_S=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
b. PTHH: SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3↓ + H2O (2)
Theo PT(2): \(n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,3.120=36\left(g\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,3 0,3
\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(m_{CaSO_3}=0,3.120=36\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại sắt cần dùng 4,48lit khí oxi(ở đktc) a.tính m b.khối lượng oxit sắt thu được là bao nhiêu gam? c.để có lượng oxit trên thì cần phải lấy bao nhiêu lít không khí? Biết oxit chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3<---0,2-------->0,1
=> m = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) mFe3O4 = 0,1.232 = 23,2 (g)
c) Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 <--- 0,2 ---> 0,1
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
1) Cho 39,8 hỗn hợp A gồm 3 kim loại Na, Ca, Cu có tỉ lệ số nguyên lần lượt là 2:4:3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần mấy lít oxi ( đktc)
2) Đốt 16,2 kim loại A trong oxi thu được 30,6g oxit
a) Tìm A
b) Cần bao nhiêu g KClO3 để điều chế khí O2
a. Đun nóng hoàn toàn 18,96 gam KMnO4 thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc?
b. Đốt cháy 5,4g nhôm trong lượng khí oxi thu đc ở trên.
- Nhôm hay khí oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng nhôm oxit thu đc.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{18.96}{158}=0.12\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...........................................0.06\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.08.....0.06.......0.04\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.2-0.08\right)\cdot27=3.24\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.04\cdot102=4.08\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí etilen.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc )
c. Nếu cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa
( Mình đang cần gấp )
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
c, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)