Tìm hai phân số bằng phân số \(\frac{5}{8}\), \(\frac{11}{3}\), \(\frac{12}{12}\), \(\frac{35}{20}\)
tìm các phân số bằng nhau :
\(\frac{2}{5},\frac{4}{7},\frac{12}{30},\frac{12}{21},\frac{20}{35},\frac{40}{100}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{12}{30}=\frac{40}{100}\)
\(\frac{4}{7}=\frac{12}{21}=\frac{20}{35}\)
nha
anh bn
\(\frac{2}{5}\)\(=\)\(\frac{12}{30}\)\(;\)\(\frac{4}{7}\)\(=\)\(\frac{12}{21}\)\(Done\)
Bài 1
a) Trông các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân só nào viết đực dười dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giair thích
\(\frac{5}{8};\frac{-3}{20};\frac{4}{11};\frac{5}{22};\frac{-7}{12};\frac{14}{35}\)
b) Viết các số thập phân dưới dạng phân số hữu hạn hoạc vô hạn tuần hoàn ( viết dưới dạng số thập phân voohanj chu kì trong dấu ngoặc)
Gíu mik đi ai đuk tích cho
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
$\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{9}{8}$ ; $\frac{9}{{12}}$ ; $\frac{6}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{6}{9}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{6}{9}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
cho phân số \(\frac{35}{79}\)tìm một soos sao cho khi mẫu số của phân số đã cho trừ đi một số đó và giữ nguyên tử số thì ta được phân số mới là \(\frac{7}{8}\)
bài 2:cho phân số \(\frac{19}{91}\)tìm một số sao cho khi tử số của phân số đã cộng với số đó và giữ nguyên mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng \(\frac{3}{13}\)
bài 3: cho phân số \(\frac{20}{30}\)tìm một số sao cho khi tử số của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\frac{12}{20}\)
cho phân số \(\frac{30}{35}\)tìm một số sao ch khi mẫu số của phân số đã cho cộng với số đó và giữ nguyên tử số thì ta được phân số mới bằng \(\frac{12}{16}\)
mọi người làm giúp mình nhé ! mình sắp phải nộp rồi !
Gọi số cần tìm là x ở cả ba bài
Bài 1: Theo bài, ta có: \(\frac{35}{79-x}=\frac{7}{8}\Leftrightarrow79-x=\frac{35\times8}{7}=40\Rightarrow-x=40-79=-39\Rightarrow x=39\)
Bài 2: Theo bài, ta có: \(\frac{19+x}{21}=\frac{3}{13}\Leftrightarrow19+x=\frac{21\times3}{13}=\frac{63}{13}\Rightarrow x=\frac{63}{13}-19=\frac{-184}{13}\)
Bài 3: Theo bài, ta có: \(\frac{20-x}{30}=\frac{12}{20}\Leftrightarrow20-x=\frac{30\times12}{20}=18\Rightarrow-x=18-20=-2\Rightarrow x=2\)
Bài 4: Theo bài, ta có: \(\frac{30}{35+x}=\frac{12}{16}\Leftrightarrow35+x=\frac{30\times16}{12}=40\Rightarrow x=40-35=5\)
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
a) Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .Giair thích.
\(\frac{5}{8};\frac{-3}{20};\frac{4}{11};\frac{15}{22};\frac{-7}{12};\frac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
GIÚP MK VS , MK ĐANG CẦN GẤP
a)
– Phân số \(\frac{5}{8}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì có mẫu 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Phân số \(-\frac{3}{20}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì có mẫu 20 = 22 . 5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Phân số \(\frac{14}{35}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì \(\frac{14}{35}\) = 2/5, mẫu 5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Các phân số \(\frac{4}{11}\); \(\frac{15}{22}\); 7/12 có mẫu lần lượt là 11 = 1 . 11; 22 = 2 . 11; 12 = 3 . 22 đều chứa ước nguyên tố khác 2 và 5 nên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) 5/8 = 0,625; −3/20 = -0,15; 14/35 = 2/5 = 0,4
4/11 = 0,(36); 15/22 = 0,6(81); 7/12 = 0,58(3)
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 4 và 5 lần lượt là tử số và mẫu số của phân số $\frac{4}{5}$.
b) Tử số của phân số là số tự nhiên nằm trên gạch ngang.
c) 12 là mẫu số của các phân số $\frac{5}{{12}}$ ; $\frac{{12}}{7}$ ; $\frac{{11}}{{12}}$.
d) $\frac{2}{3}$ đàn gà là gà mái có nghĩa là số con gà của cả đàn gà chia thành 3 phần bằng nhau, gà mái gồm 2 phần như vậy.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai vì phân số $\frac{{12}}{7}$ có mẫu số là 7
d) Đúng
trong các phân số sau . phân số nào lớn nhất
\(\frac{12}{15},\frac{0}{-6},\frac{11}{5},\frac{-4}{5},\frac{0}{9}\)
trong các phân số sau sau phân số nào bé nhất
\(\frac{12}{15},\frac{8}{-9},\frac{-4}{-5},\frac{0}{9}\)
11/5 lớn nhất
8/-9 bé nhất
Phân số lớn nhất là : \(\frac{11}{5}\)nhé
trong các phân số sau : \(\frac{8}{11}\); \(\frac{25}{9}\); \(\frac{0}{5}\); \(\frac{9}{8}\); \(\frac{12}{12}\); \(\frac{4}{1}\); \(\frac{3}{8}\); \(\frac{7}{7}\); \(\frac{11}{34}\)
a) phân số nhỏ hơn 1 là : ....................................................
b) phân số bằng 1 là : ........................................................
c) phân số lớn hơn 1 là : ......................................................
d) phân số bằng 0 là : ............................................................
a) Phân số nhỏ hơn 1 là : \(\frac{8}{11};\frac{0}{5};\frac{3}{8};\frac{11}{34}\);
b) Phân số bằng 1 là : \(\frac{12}{12};\frac{7}{7}\);
c) Phân số lớn hơn 1 là : \(\frac{25}{9};\frac{9}{8};\frac{4}{1}\);
d) Phân số bằng 0 là : \(\frac{0}{5}\)