Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(C2H4)
ở đktc theo sơ đồ phản ứng (C2H4+O2---> Co2+H2O)
đốt cháy hoàn toàn 13g hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C2H4O2 thì cần V lít khí O2 sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 15,68l khí co2 và h2o(đktc)
a, viết PTHH
b, Tính V
c, Tính % khối lượn C2H4O2
a)
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
C2H4O2 + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b)
Quy đổi C2H4, C3H6 thành CnH2n
hh chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n}:a\left(mol\right)\\C_2H_4O_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 14an + 60b = 13 (1)
PTHH: CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 --to--> nCO2 + nH2O
a--->1,5an-------->an
C2H4O2 + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b----->2b---------->2b
=> \(n_{CO_2}=an+2b=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => an = 0,5; b = 0,1 (mol)
\(V=22,4.\left(1,5an+2b\right)=21,28\left(l\right)\)
c) \(\%m_{C_2H_4O_2}=\dfrac{60.0,1}{13}.100\%=46,154\%\)
Điện phân 1,8ml H2O. Phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
H2O ----điện phân------>H2 + O2
a) Tính khối lượng mỗi chất khí tạo thành sau phản ứng
b) Đem toàn bộ lượng O2 ở trên đốt cháy 3,36l C2H4 theo phản ứng:
C2H4 + O2 ----------> CO2 + H2O
Tính k.lượng hỗn hợp khí sau phản ứng. Các thể tích đều đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l hỗn hợp khí gồm C4H8 và C2H4 trong kk.Sau phản ứng thu đc CO2 và H2O ( các khí đo ở cùng điều kiện ) , biết trong hh C2H4 chiếm 75% về thể tích.Hãy tính thể tích O2 đã phản ứng và CO2 thu đc
\(n_{hh}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4}=75\%\cdot0.2=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_4H_8}=0.2-0.15=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2+2H_2O\)
\(C_4H_8+6O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}4CO_2+4H_2O\)
\(V_{O_2}=\left(0.15\cdot3+0.05\cdot6\right)\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=\left(0.15\cdot2+0.05\cdot4\right)\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l hỗn hợp khí gồm C4H8 và C2H4 trong kk.Sau phản ứng thu đc CO2 và H2O ( các khí đo ở cùng điều kiện ) , biết trong hh C2H4 chiếm 75% về thể tích.Hãy tính thể tích O2 đã phản ứng và CO2 thu đc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48.75\%}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{C_4H_8}=\dfrac{4,48}{22,4}-0,15=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C4H8 + 6O2 --to--> 4CO2 + 4H2O
0,05--->0,3------>0,2
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,15--->0,45------>0,3
=> \(V_{CO_2}=\left(0,2+0,3\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=\left(0,3+0,45\right).22,4=16,8\left(l\right)\)
-Có 3 bình đựng chất khí CO2, CH4, C2H4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba chất trên. Viết phương trình phản ứng
-Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí C2H4
a)Viết phương trình sảy ra
b) Tính khối lượng CO2 thu được
c) Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
+ Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
* Không hiện tượng: CO2, CH4 (1)
* dd nhạt màu dần: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Dẫn các khí còn lại ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
* Không hiện tượng: CH4
* Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-
a) C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,6------->0,6
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ gồm C2H4, C3H6, C4H8 cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 11,2.
D. 16,8.