a=2x3
b=6:3
Tìm a,b
cho đa thức A(x)=x3- x2 + ax+ b =-2
và B(x)= x2-2x+3
tìm a,b để A(x) : B(x) dư 6
A(x)=-2 rồi thì A(x):B(x) dư 6 sao được bạn? Bạn xem lại đề.
a,b,c>o a+b+c=3
tìm Max P=a+ab+abc
. a) Cho hàm số y = f(x) = 2x2 + 5x – 3. Tính f(1); f(0); f(1,5).
b) Cho hàm số: y = f(x) = ax - 3
Tìm a biết f(3) = 9; f(5) = 11; f(-1) = 6.
a)\(f\left(1\right)=2.1^2+5.1-3=2+5-3=4\)
\(f\left(0\right)=0+0-3=-3\)
\(f\left(1,5\right)=2.\left(1,5\right)^2-5.1,5-3=4,5-7,5-3=-6\)
b)\(f\left(3\right)=3a-3=9=>>3a=12=>a=4\)
\(f\left(5\right)=5a-3=11=>5a=14=>a=\dfrac{14}{5}\)
\(f\left(-1\right)=-a-3=6=>-a=9=>a=-9\)
Cho a,b,c là số thực ko âm,a+b+c=3
Tìm max của A=ab^2+bc^2+ca^2
a,b,cc>0, a+b+c\(\le\)3
tìm Min \(P=a^2+b^2+c^2+\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\)
Cho các số thực không âm a. b. c thỏa mãn a + b + c = 3
TÌm GTLN của P = \(a\sqrt{b}+b\sqrt{c}+c\sqrt{a}-\sqrt{abc}\)
\(\left(\sqrt{a};\sqrt{b};\sqrt{c}\right)\Rightarrow\left(x;y;z\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+z^2=3\\0\le x;y;z\le\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
\(P=x^2y+y^2z+z^2x-xyz\)
Không mất tính tổng quát, giả sử \(x=mid\left\{x;y;z\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x-y\right)\left(x-z\right)\le0\Leftrightarrow x^2+yz\le xy+xz\)
\(\Rightarrow x^2y+y^2z\le xy^2+xyz\)
\(\Rightarrow P\le xy^2+z^2x+xyz-xyz=x\left(y^2+z^2\right)=x\left(3-x^2\right)\)
\(\Rightarrow P\le2-\left(x^3-3x+2\right)=2-\left(x-1\right)^2\left(x+2\right)\le2\)
\(P_{max}=2\) khi \(\left(a;b;c\right)=\left(1;1;1\right)\) hoặc \(\left(1;0;2\right)\) và một vài hoán vị
Cho a,b,c>0 thỏa a + b + c = 3
Tìm GTNN của biểu thức C = \(a^5+b^5+c^5+\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{b}\)
Mình nghĩ đề bị sai bạn ạ, bạn xem lại giùm mình nhé
Cho đa thức.f (x)=2x + \(a^2\) - 3Tìm a để f ( x) có nghiệm:
a) x=1 b) x=\(\dfrac{-1}{2}\)
TK
Phương pháp giải:
- Đa thức f(x) có nghiệm là –2 nên f(–2) = 0, từ đó ta tìm được c.
- Đa thức g(x) có nghiệm là x1=1;x2=2x1=1;x2=2 nên g(1) = 0; g(2) = 0, từ đó ta tìm được a, b.
- Giải h(x) = 0 để tìm nghiệm của h(x).
Giải chi tiết:
a) Đa thức f(x) có nghiệm là –2 nên f(–2) = 0
⇒2.(−2)2−3.(−2)+c=0⇔2.4+6+c=0⇔14+c=0⇔c=−14.⇒2.(−2)2−3.(−2)+c=0⇔2.4+6+c=0⇔14+c=0⇔c=−14.
Vậy đa thức f(x) có nghiệm là –2 thì c=−14c=−14.
b) Đa thức g(x) có nghiệm là x1=1; x2=2x1=1; x2=2 nên g(1) = 0; g(2) = 0
⇒{12+1.a+b=022+2.a+b=0⇔{1+a+b=04+2a+b=0⇔{a+b=−12a+b=−4⇔{b=−1−a2a+(−1−a)=−4⇔{b=−1−a2a−1−a=−4⇔{b=−1−aa−1=−4⇔{b=−1−aa=−4+1⇔{a=−3b=−1−(−3)⇔{a=−3b=2⇒{12+1.a+b=022+2.a+b=0⇔{1+a+b=04+2a+b=0⇔{a+b=−12a+b=−4⇔{b=−1−a2a+(−1−a)=−4⇔{b=−1−a2a−1−a=−4⇔{b=−1−aa−1=−4⇔{b=−1−aa=−4+1⇔{a=−3b=−1−(−3)⇔{a=−3b=2
Vậy đa thức g(x) có hai nghiệm là x1=1; x2=2x1=1; x2=2 thì a=−3; b=2.a=−3; b=2.
c) Ta có: f(x)=2x2−3x−14; g(x)=x2−3x+2.f(x)=2x2−3x−14; g(x)=x2−3x+2.
h(x)=f(x)−g(x)=(2x2−3x−14)−(x2−3x+2)=2x2−3x−14−x2+3x−2=x2−16.h(x)=0⇒x2−16=0⇒x2=16⇒[x=4x=−4h(x)=f(x)−g(x)=(2x2−3x−14)−(x2−3x+2)=2x2−3x−14−x2+3x−2=x2−16.h(x)=0⇒x2−16=0⇒x2=16⇒[x=4x=−4
Vậy tập nghiệm của đa thức h(x) là {4;−4}
Cho đa thức.f (x)=2x +\(a^2\)- 3Tìm a để f ( x) có nghiệm:
a) x=1 b) x=\(\dfrac{-1}{2}\)
TK
Phương pháp giải:
- Đa thức f(x) có nghiệm là –2 nên f(–2) = 0, từ đó ta tìm được c.
- Đa thức g(x) có nghiệm là x1=1;x2=2x1=1;x2=2 nên g(1) = 0; g(2) = 0, từ đó ta tìm được a, b.
- Giải h(x) = 0 để tìm nghiệm của h(x).
Cho đa thức.f (x)=2x +\(a^2\)- 3Tìm a để f ( x) có nghiệm:
a) x=1 b) x=\(\dfrac{-1}{2}\)
f(x)=0 \(\Leftrightarrow\) 2x+a2-3=0 \(\Rightarrow\) x=\(\dfrac{3-a^2}{2}\).
a) x=1 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{3-a^2}{2}\)=1 \(\Rightarrow\) a=\(\pm\)1.
b) x=\(\dfrac{-1}{2}\) \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{3-a^2}{2}\)=\(\dfrac{-1}{2}\) \(\Rightarrow\) a=\(\pm\)2.