Cho 26g kẽm phản ứng với dung dịch axitsunfuric. Hãy xác định: a) khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng? b) khối lượng ZnSO4 tạo thành? c) thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của hiđro sinh ra sau phản ứng? Cho biết Zn=65, S=32, O=16, H=1
Cho 32,5g kẽm hoàn toàn phản ứng với dung dịch axit clohiddric thu được dung dịch muối kẽm clorua a) Viết Phương Trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối kẽm sau phản ứng
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,5.136=68\left(g\right)\)
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được ZnCl2 và 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<--0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 21,6 gam kẽm phản ứng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối và khí hiđro (đktc).
a.Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)?
b.Tính khối lượng muối tạo thành?
c.Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 2M tham gia phản ứng?
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = \dfrac{21,6}{65} = 0,33(mol)$
$V_{H_2} = 0,33.22,4 = 7,392(lít)$
b)
$m_{ZnSO_4} = 0,33.161 = 53,13(gam)$
c)
$V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,33}{2} = 0,165(lít)$
Cho 1,3g kẽm (Zn) vào dung dịch HCl .A Viết phương trình hóa học của phản ứng B Tính V thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính khối lượng axit tham gia đã phản ứng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,02-->0,04---------->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
c) mHCl = 0,04.36,5 = 1,46 (g)
Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a) $n_{CaCO_3} = 0,15(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{7,3\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =0,15(mol)$
$V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c)
$m_{dd} = 15 + 150 - 0,15.44 = 158,4(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,15.111}{158,4}.100\% = 10,51\%$