Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột Aluminium (Al) cần V (1) khí oxygen ở (đktc)
a. viết PTHH và tính V
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxygen đủ cho phản ứng trên, biết rằng thực tế đã dùng dư KMnO4 10% so với lý thuyết
Mấy bạn giỏi hóa làm hộ mình câu này .
Ai nhanh mình tick .
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột nhôm cần V(l) khí oxi ở (đktc).
A. Viết PTHH và tính V.
B. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi đủ cho phản ứng trên, biết rằng thực tế đã dùng dư KMnO4 10% so với lý thuyết.
Bài làm :
A) Phương trình hóa học :
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Số mol của nhôm là :
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học ; ta có:
\(n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=n_{O2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
B) Phương trình hóa học :
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo phần a , ta có : nO2=0,15 mol .
Theo phương trình hóa học =>nKMNO4=2.nO2=2.0,15=0,3(mol)
Khối lượng KMnO4 lí thuyết là :
\(m=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng kali pemanganat cần dùng là :
\(47,4\div100\times110=52,14\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
a)ta có: \(n_{Al}=\frac{5,7}{24}=0,2\) (mol)
PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{O_2}=\frac{3}{4}.0,2=0,15\) (mol)
=> \(V_{\left(đktc\right)}=0,15.22.4=3,36\) (l)
b) ta có: \(n_{KMnO_4}=2.0,15=0,3\)(mol)
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo lý thuyết cần dùng: \(0,3.158=47,4\)(g)
-------------------------------- \(10\%KMnO_4=47,4.10\%=4,74\)(g)
------- thực tế -------------- \(m_{KMnO_4}=47,4+4,74=52,14\)(g)
Đốt cháy 5,4 gam aluminium thu được aluminium oxide
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được
b) Tính thể tích khí oxygen cần dùng (đkc)
c) Tính khối lượng thuốc tím cần để điều chế khí oxygen cho phản ứng trên ( Al=27, O=16, K=39, Mn=55 )
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm Al trong khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2 KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2---->0,15---->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ: 2 : 2 : 3
n(mol) 0,1<-------------------------0,15
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)=12,25\left(g\right)\)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2---0,15------0,1 mol
n Al=0,2 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 2KClO3-to>2KCl +3O2
0,1---------------------0,15 mol
->m KClO3=0,1.122,5g
#yT
đốt cháy hoàn toàn lượng bột nhôm (Al) cần dùng 7,437L khí oxygen (O2) ở điều kiện chuẩn
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) tính khối lượng chất sản phẩm thu được
c) nếu giả sử trong phản ứng chỉ thu được 18,36 g sản phẩm thì hiệu suất phản ứng trên là bao nhiêu
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(H=\dfrac{18,36}{20,4}.100\%=90\%\)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,25g Zinc(kẽm) trong khí oxygen: a.Viết PTHH của phản ứng b.Tính thể tích oxygen( đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm . c. Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxygen nói trên .
\(a,PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,05:0,025:0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Câu 6
1.Để đốt cháy một lượng bột Aluminium cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Aluminium từ (Al3O4). Tính Khối lượng bột Aluminium cần dung
2 .Tính khối lượng dung dịch KCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch KCl 25% để thu được dung dịch KCl 15%.
1. \(n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
2. \(n_{KCl\left(25\%\right)}=300.25\%=75\left(g\right)\)
Gọi: m dd KCl 10% = a (g) ⇒ mKCl (10%) = 10%a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{75+10\%a}{a+300}=0,15\Rightarrow a=600\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí.
a.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên.
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> Vkk = 5,6.5 = 28 (l)
b)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)