tính thể tích thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là v = n . 22,4 hay n. 24,79 v ạ
ở điều kiện tiêu chuẩn V = n.22,4. Số 22,4 là gì ạ. Đó là thể tích ở đktc ạ! Hay là gì ạ mà mình xem trên mạng thì người ta bảo là thể tích vậy tại sao lại có 2 thể tích ạ
điều kiện tiêu chuẩn đc đo ở 0oC, 1atm
Có phương trình trạng thái khí lý tưởng:
P.V = nRT
=> \(V=\dfrac{nRT}{P}=\dfrac{n.0,082.273}{1}\approx22,4n\left(l\right)\)
còn câu "tại sao lại có 2 thể tích" thì mình chx hiểu ý bn lắm
Câu 21: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n =V. 24,79
B. n= 24,79/V
C. n = V/ 24,79
D. n. V = 24,79
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P thu được diphotphopentaooxxit (Phóa trị V)
a, tính thể tích khí õi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng
b, tính khối lượng oxit thu được
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
0,2--->0,25----->0,1 (mol)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n\cdot M=0,1\cdot\left(31\cdot2+16\cdot5\right)=14,2\left(g\right)\)
Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đăc, dư, đun nóng. Thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là V lít. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,6.
Đáp án : A
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
=> nCl2 = nMnO2 = 0,15 mol
=> VCl2 = 3,36 lit
Cho 22,4 gam sắt tác dung với 0,25 mol dung dịch H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)
b) Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gam?
( Cho NTK: Fe=56, H = 1, S = 32, O =16.)
Các bạn gúp mình với mình dang cần gấp
\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\text{ nên sau p/ứ }Fe\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=n_{Fe}-n_{Fe\left(\text{phản ứng}\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp CH4, H2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 16,2 gam H2O.
a, Tính thể tích CH4 và H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính thể tích CO2 thu được.
Gọi nCH4 = x (mol), nH2 = y (mol) (x,y>0)
ta có :
nhỗn hợp = 11,2/22,4 = 0,5 mol
--> x + y = 0,5 (1)
pthh:
CH4 +2O2 ----> CO2 + 2H2O
x --> x ---> 2x
2H2 + O2 ---> 2H2O
y ---> y
Lại có: nH2O = 16,2/18 = 0,9 (mol)
----> 2x + y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ---> x = 0,4 y = 0,1 (mol)
VCH4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 l
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = x.22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 l
Xong rồi đok
Cho 0,54 gam nhôm (aluminium) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 22,05 gam axit sunfuric (sulfuric acid) loãng. Tính thể tích khí hiđro (hydrogen) thu được ở đkc. Biết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)
Cho 32,5g kẽm tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được muối kẽm clorua và khí hidro. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ🥺
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5------------------------------->0,5
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12.1023 phân tử SO2 là
A.
4,48 lit
B.
22,4 lit
C.
2,24 lit
D.
44,8 lit
\(n_{SO_2}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2mol\)
\(V_{SO_2}=2.22,4=44,8l\)
=> Đáp án D