viết mỗi biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu cộng với hằng số:a, x^2 + x +1
b. 9x^2 + 3x +5
c. 16x^2 - 8x +7
d. 20x^2 - 20x +9
viết biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu cộng với hằng số:
20x^2 - 20x +9
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu hoặc lập phương của một tổng, một hiệu
1, x\(^2\)+2xy+y\(^2\)
2, 4x\(^2\)+12x+9
3, x\(^2\)+5x+\(\dfrac{25}{4}\)
4, 16x\(^2\)-8x+1
5, x\(^2\)+x+\(\dfrac{1}{4}\)
6, x\(^2\)-3x+\(\dfrac{9}{4}\)
7, x\(^3\)+3x\(^2\)+3x+1
8,(\(\dfrac{x}{4}\))\(^2\)+x+1
9, 27y\(^3\)-9y\(^2\)+y-\(\dfrac{1}{27}\)
10, 8x\(^3\)+12x\(^2\)y+6xy\(^2\)+y\(^3\)
1, \(x^2+2xy+y^2=\left(x+y\right)^2\)
2, \(4x^2+12x+9=\left(2x\right)^2+2\cdot3\cdot2x+3^2=\left(2x+3\right)^2\)
3, \(x^2+5x+\dfrac{25}{4}=x^2+2\cdot\dfrac{5}{2}\cdot x+\left(\dfrac{5}{2}\right)^2=\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2\)
4, \(16x^2-8x+1=\left(4x\right)^2-2\cdot4x\cdot1+1^2=\left(4x-1\right)^2\)
5, \(x^2+x+\dfrac{1}{4}=x^2+2\cdot\dfrac{1}{2}\cdot x+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2\)
1: =(x+y)^2
2: =(2x+3)^2
3: =(x+5/2)^2
4: =(4x-1)^2
5: =(x+1/2)^2
6: =(x-3/2)^2
7: =(x+1)^3
8: =(1/2x+1)^2
9: =(3y-1/3)^3
10: =(2x+y)^3
6, \(x^2-3x+\dfrac{9}{4}=x^2-2\cdot\dfrac{3}{2}+\left(\dfrac{3}{2}\right)^2=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2\)
7, \(x^3+3x^2+3x+1=x^3+3\cdot x^2\cdot1+3\cdot x\cdot1^2+1^3=\left(x+1\right)^3\)
8, \(\dfrac{x^2}{4}+x+1=\left(\dfrac{x}{2}\right)^2+2\cdot\dfrac{x}{2}\cdot1+1^2=\left(\dfrac{x}{2}+1\right)^2\)
9, \(27y^3-9y^2+y-\dfrac{1}{27}=\left(3y\right)^3-3\cdot\left(3y\right)^2\cdot\dfrac{1}{3}+3\cdot3y\cdot\left(\dfrac{1}{3}\right)^2-\left(\dfrac{1}{3}\right)^3=\left(3y-\dfrac{1}{3}\right)^3\)
10, \(8x^3+12x^2y+6xy^2+y^3=\left(2x\right)^3+3\cdot\left(2x\right)^2\cdot y+3\cdot2x\cdot y^2+y^3=\left(2x+y\right)^3\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu
a/9x2-12xy+4y2
b/25x2-10x+1
c/9x2-12x+4
d/4x2+20x+25
e/x4-4x2+4
help meeeeeeeee
a/ 9x2-12xy+4y2 = (3x - 2y)2
b/ 25x2-10x+1 = (5x - 1)2
c/ 9x2-12x+4 = (3x - 2)2
d/ 4x2+20x+25 = (2x + 5)2
e/ x4-4x2+4 = (x2 - 2)2
a/\(\left(3x-2y\right)^2\)
b/\(\left(5x-1\right)^2\)
c/\(\left(3x-2\right)^2\)
d/\(\left(2x+5\right)^2\)
e/\(\left(x-2\right)^2\)
để thằng này làm cho :
a/\(\left(3x\right)^2-12xy+\left(2y\right)^2\)
\(=\left(3x-2y\right)^2\)
B/làm cx tương tự
mấy câu kia cx z
Điền hạng tử thích hợp vào chỗ dấu...để mỗi đa thức sau trở thành bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
...-10xy+25y^2=(...-...)^2
x^2+20x+...
y^2-...+49
16x^2+24xy+...
...-42xy+49y^2
25x^2+...+81
64x^2-...+9
=(x-5y)2
= x2+20x +100
= y2 -14y+47
..........
1/ \(x^2-10xy+25y^2=\left(x-5y\right)^2\)
2/ \(x^2+20x+100\)
3/ \(y^2-14y+49\)
4/ \(16x^2+24xy+9y^2\)
5/ \(9x^2-42xy+49y^2\)
6/ \(25x^2+90x+81\)
7/ \(64x^2-48x+9\)
Điền hạng tử thích hợp vào chỗ dấu * để mỗi đa thức sau tro thành bình phương cua một tổng hay một hiệu;
a) x^2 + 20x + * b)y^2 - * +49 c)16x^2 + 24xy + *
d) * - 42xy + 49y^2 e)25x^2 + * +81 f)64x^2 - * =9
Viết các đa thức dưới sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
a) x^2 + 6x + 9
b) 25 + 10x + x^2
c) x^2 + 8x + 16
d) x^2 + 14x + 49
e) 4x^2 + 12x + 9
f) 9x^2 + 12x + 4
h) 16x^2 + 8x + 1
i) 4x^2 + 12xy + 9y^2
k) 25x^2 + 20xy + 4y^2
a. x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
b. 25 + 10x + x2 = (5 + x)2
c. x2 + 8x + 16 = (x + 4)2
d. x2 + 14x + 49 = (x + 7)2
e. 4x2 + 12x + 9 = (2x + 3)2
f. 9x2 + 12x + 4 = (3x + 2)2
h. 16x2 + 8 + 1 = (4x + 1)2
i. 4x2 + 12xy + 9y2 = (2x + 3y)2
k. 25x2 + 20xy + 4y2 = (5x + 2y)2
a) \(=\left(x+3\right)^2\)
b) \(=\left(x+5\right)^2\)
c) \(=\left(x+4\right)^2\)
d) \(=\left(x+7\right)^2\)
e) \(=\left(2x+3\right)^2\)
f) \(=\left(3x+2\right)^2\)
h) \(=\left(4x+1\right)^2\)
i) \(=\left(2x+3y\right)^2\)
k) \(=\left(5x+2y\right)^2\)
Khai triển biểu thức sau về dạng bình phương một tổng , một hiệu , hoặc một tích
a) 4 - 6x + \(\dfrac{9}{4}x^2\)
b) (\(9x^2\)- 12x + 4) (y + 2)\(^2\)
c) x\(^6\) - 3x\(^5\) + 3x\(^4\) - x\(^3\)
a: \(4-6x+\dfrac{9}{4}x^2=\left(2-\dfrac{3}{2}x\right)^2\)
c: \(x^6-3x^5+3x^4-x^3=\left(x^2-x\right)^3\)
Viết về bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu. Lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a)\(16x^2-8x+1\)
b)\(27x^3-27x^2+9x-1\)
c) \(25x^2+20x+4\)
d) \(x^3+6x^2+12x+8\)
a) \(16x^2-8x+1=\left(4x\right)^2-2.4x.1+1^2=\left(4x-1\right)^2\)\(27x^3-27x^2+9x-1=\left(3x\right)^3-3.\left(3x\right)^2.1+3.3x.1^2-1^3=\left(3x-1\right)^3\)c) \(25x^2+20x+4=\left(5x\right)^2+2.5x.2+2^2=\left(5x+2\right)^2\) d) \(x^3+6x^2+12x+8=x^3+3x^2.2+3x.2^2+2^3=\left(x+2\right)^3\)
Viết về bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu. Lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a)16x2−8x+1
b)27x3−27x2+9x−1
c) 25x2+20x+4
d)
TRẢ LỜI
a/(4x)^2-2.4x+1^2=(4x-1)^2
b/SAI Đề nhé phải là 27x^3-9x^2+27x-1=(3x-1)^3
c/(5x)^2+2.5x+2^2=(5x-2)^2
d/x^3+3.2.x^2+3.2^2.x+2^3=(x+2)^3
a) \(16x^2-8x+1=\left(4x-1\right)^2\)
b) \(27x^3-27x^2+9x-1=\left(3x-1\right)^3\)
c) \(25x^2+20x+4=\left(5x+2\right)^2\)
d) \(x^3+6x^2+12x+8=\left(x+2\right)^3\)
Đố. Đức tính đáng quý.
Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tống hoặc một hiệu, rồi điền chữ dòng với biểu thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.
x3 – 3x2 + 3x – 1 16 + 8x + x2 3x2 + 3x + 1 + x3 1 – 2y + y2 |
N U H Â |
(x – 1)3 | (x + 1)3 | (y – 1)2 | (x – 1)3 | (1 + x)3 | (1 – y)2 | (x + 4)2 |
Ta có:
N x3 – 3x2 + 3x – 1 = x3 – 3.x2.1 + 3.x.12 – 13 = (x – 1)3
U 16 + 8x + x2 = 42 + 2.4.x + x2 = (4 + x)2 = (x + 4)2
H 3x2 + 3x + 1 + x3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 = (1 + x)3
 1 – 2y + y2 = 12 – 2.1.y + y2 = (1 – y)2 = (y – 1)2
Điền vào bảng như sau:
(x – 1)3 | (x + 1)3 | (y – 1)2 | (x – 1)3 | (1 + x)3 | (1 – y)2 | (x + 4)2 |
N | H | Â | N | H | Â | U |
Vậy: Đức tính đáng quý là "NHÂN HẬU"
(Chú ý: Bạn có thể làm theo cách ngược lại, tức là khai triển các biểu thức (x – 1)3, (x + 1)3, (y – 1)2, (x + 4)2 … để tìm xem kết quả ứng với chữ nào và điền vào bảng.)