Trong 100 gam dung dịch KCl 7,45 % có số mol chất tan là
A.0,1 B.0,01. C.0,2. D.0,02
1.
a. Hòa tan 0,2 mol CuSO4 vào 168 gam nước. Tính C% của dung dịch thu đươcj
b. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 6,5%
c. Tính số mol KCl có trong 200ml dung dịch KCl 0,1 mol
a, +mCuSO4 = 0,2 * 160 = 32g
-> mdd CuSO4 = 32+168 = 200g
-> C% dd CuSO4 = 32/200 *100% = 16%
b, mHCl = mdd*C% = 200* 6,5% = 13g
c, V KCl = 200ml = 0,2 lít
-> nKCl = V dd * CM = 0,2* 0,1 = 0,02mol
Câu 29: _TH_ Trong 500 ml dung dịch Na0H có chứa 2 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 1M B. 0,2 M C. 0,1 M D. 0,15M
Câu 30: _VD_ Dung dịch Na0H 4M (D=1,43g/ml) có C% là:
A. 11 B. 12 C. 11,19 D. 11,89
29: Cụ thể: n(NaOH) =0,05mol
=>C =n/v = 0,05/0,5=0,1M
30, ta có C=10*D*C%/M
M là kluong mol
Từ đó tìm dc C%=11,19%
Câu 29:
nNaOH= 2/40=0,05(mol)
CMddNaOH=0,05/0,5=0,1(M)
Câu 30:
C%ddNaOH(4M)= (CMddNaOH.M(NaOH) )/10D= (4.40)/(10.1,43)= 11,19%
=> Chọn C
Số mol của 3,1 gam Canxi Photphat ( hợp chất tạo bởi Ca và nhóm PO4) là ?
(25 Điểm)
A.0,02 mol
B.0,1 mol
C.0,01 mol
D.0,2 mol
Số mol KCl có trong 200 ml dung dịch 1M là:
A:0,1 mol B:0,15 mol C:0,25 mol D: 0,2 mol
Ta có: \(n_{KCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
→ Đáp án: D
Bạn tham khảo nhé!
200ml = 0,2l
Số mol của kali clorua
CMKCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Câu 17. Đổ một dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 vào dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 0,1 gam. B. 0,2 gam. C. 23,3 gam. D. 46,6 gam.
Câu 17 :
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl|\)
1 1 1 2
0,1 0,2 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Mol: 0,1 0,1
mdd sau pứ = 7,45 + 200 = 207,45 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{207,45}=2,7\%\)
Vdd sau pứ = 1.200 = 200 (ml) = 0,2 (l)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
PT: 2KCl + 2H2O ---> 2KOH + Cl2 + H2
Ta có: \(m_{dd_{KOH}}=7,45+200=207,45\left(g\right)\)
Ta có: nKCl = \(\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nKOH = nKCl = 0,1(mol)
=> mKOH = 0,1.56 = 5,6(g)
=> C% = \(\dfrac{5,6}{207,45}.100\%=2,67\%\)
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
Bn xem link này nha: https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-745-gam-kcl-vao-200-dung-dich-h2o-thu-duoc-dung-dich-a-tinh-nong-do-va-mol-cua-dung-dich-a.1978686956568
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là A. 0,1 mol. B.0,2 mol C. 1 mol. D. 2 mol.
Câu 12: 3,2 gam khí SO2 có số mol: A. 0,05. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,01.
Câu 13: Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt là
A. 0,25 và 2. B. 2 và 0,25. C. 0,25 và 4. D. 4 và 0,25.
Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt là
A. 0,15 mol và 0,5 mol. B. 0,5 mol và 0,15 mol. C. 0,65 mol. D. 1,5 mol và 5 mol.
Câu 15: Có lượng chất chứa 0,1mol H2 và 0,25 mol O2 thì khối lượng của chúng lần lượt là
A. 0,2 gam và 8 gam. B. 8 gam và 0,2gam. C. 0,1 gam và 4 gam. D. 4 gam và 0,1 gam.
Câu 16: Trong một hỗn hợp khí người ta đã trộn 1,12 lít khí CO2 với 3,36 lít khí SO2 (các khí ở đktc) thì số mol các khí lần lượt là A. 0,05 và 0,15. B. 0,15 và 0,05. C. 0,2. D. 0,025 và 0,053.
Câu 17: Một hỗn hợp có 0,2 mol N2 và 0,1 mol O2 thì khối lượng của hỗn hợp là
A. 5,6 gam và 3,2 gam. B. 3,2 gam và 5,6 gam. C.8,8 gam. D. 4,4 gam.
Câu 18: Người ta muốn có 16 gam khí oxi đựng trong một bình kín thì cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đktc) để cho vào bình? A. 11,2. B. 22,4. C. 0,5. D. 1.
trac nghiem thoi a
Câu 19: Một hỗn hợp khí chứa 22 gam khí CO2 và 16 gam khí O2 có thể tích hỗn hợp đo ở đktc là
A. 22,4 lit. B. 11,2 lit và 11,2 lit. C. 33,6 lit. D. 11,2 lit.
Câu 20. Trong 2,24 lít khí CO2 (đktc) thì khối lượng nguyên tố oxi là
A. 3,2 gam. B. 4,4 gam. C. 1,6 gam. D. 0,1 gam.