nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CU(OH)2 khối lượng CuO thu được là
A:7,5g
B: 8g
C:7,8g
D:7g
nhiệt phân hoàn toàn 49 gam Cu(OH)2 thì thu được khối lượng CuO là bao nhiêu ??
PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Cu(OH)2 thu được 4gam một chất rắn màu đen a.tính khối lượng của Cu(OH)2 đem nhiệt phân b.hoà tận hết lượng Cu(OH)2 trên bằng 250g dung dịch H2SO4 9.8% thu được dung dịch X.Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X sau khi phản ứng kết thúc
a, \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=250.9,8\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,25-0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{4,9+250}.100\%\approx3,14\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{4,9+250}.100\%\approx7,69\%\end{matrix}\right.\)
Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
A.15,2 gam
B. 31,3 gam
C.16,0 gam
D. 39,3 gam
Đáp án D
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml
Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:
Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(OH)2 , thu được 4g một chất rắn màu đen. a.Tính khối lượng của Cu(OH)2 đem nhiệt phân. b.Hoà tan m gam Cu(OH)2 trên bằng 250g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X
a) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\)
b) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{250\cdot9,8\%}{98}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05\cdot160}{4,9+250}\cdot100\%\approx3,14\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2\cdot98}{4,9+250}\cdot100\%\approx7,7\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4
B. 10,8
C. 14,0
D. 17,2
Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở , trong phân tử chỉ chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng C O 2 và H 2 O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam
B. giảm 27,3 gam
C. giảm 23,7gam
D. giảm 37,2 gam
Chọn đáp án C
Gọi một α-aminoaxit tạo nên X và Y là C n H 2 n + 1 O 2 N
Suy ra X và Y lần lượt có CTCT là C 3 n H 6 n - 1 O 4 N 3 v à C 2 n H 4 n O 3 N 2
⇒ 24 , 8 = 44 ( 2 n . 0 , 1 ) + 18 ( 0 , 1 . 2 n ) ⇒ n = 2 ⇒ X : C 6 H 11 O 4 N 5
Khi đốt cháy 0,1 mol X ta thu được 0,6 mol C O 2 và 0,55 mol H 2 O , hấp thụ hết vào C a ( O H ) 2 thì khối lượng dung dịch giảm 23,7g.
Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam
B. giảm 27,3 gam
C. giảm 23,7
D. giảm 37,2 gam
Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một a -aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8g. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 37,2g
B. Giảm 27,3g
C. giảm 23,7g
D. giảm 32,7g
Đáp án : C
Giả sử 2 peptit đều cấu tạo từ CnH2n+1O2N
=> X là : C3nH6n-1O4N3 và Y là C2nH4nO3N2
Đốt 0,1 mol Y : nCO2 = 0,2n (mol) ; nH2O = 0,2n (mol)
Lại có mCO2 + mH2O = 24,8g => n = 2
=> X là C6H11O4N3 khi đốt cháy : nCO2 = 6nX = 0,6 mol = nCaCO3 ; nH2O = 0,55 mol
, mCaCO3 – (mH2O + mCO2) = 23,7g => dung dịch có khối lượng giảm 23,7g
Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gamB. giảm 27,3 gam.
B. giảm 27,3 gam.
C. giảm 23,7.
D. giảm 37,2 gam.