Em hãy nêu nhận xét về bảng số liệu này?
Hãy nêu nhận xét của em về sự tăng hoặc giảm của số liệu theo thời gian trong bảng dữ liệu sau.
Điểm của bạn Tú ở tuần 2 giảm so với tuần 1
Điểm của bạn Tú ở tuần 3 giữ nguyên so với tuần 2
Điểm của bạn Tú ở tuần 4 tăng so với tuần 3
Điểm của bạn Tú ở tuần 5 tăng so với tuần 4
Qua bảng số liệu ở trang 124 trong SGK, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu GDP và vai trò ngành dịch vụ của các nước
Ca-na-đa:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (5%)
Hoa Kì:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (72%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (2%)
Mê-hi-cô:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (4%)
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ.
Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
+Cung cấp nguyên liệu vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế
+Tiêu thụ sản phẩm tạo ra mối liên hệ gữa các ngành sản xuất trong và ngoài nước
+Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn
Vai trò của dichjh vụ sản xuất trong đời sống :
- Cung cấp nguyên liệu vật tu sản xuất cho ngành khinh tế .
- Tiêu thụ sanrn phẩm tạo ra mối quan hệ giữa các ngành sản xuất trong nước
- Tạo ra việc làm , nâng cao đời sống của nhân dân , nâng cao đời sống .
Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm: có tháng nhiệt độ cao, có tháng nhiệt độ thấp, có tháng mưa nhiều, có tháng ít mưa. Sự chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn.
Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế CHLB Đức năm 2000 theo bảng số liệu trang 174 và nêu nhận xét về nền kinh tế nc này?
Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
Nhận xét:
`-` Số lượng loài của ngành hạt kín là nhiều nhất, với `10300` loài
`-` Số lượng loài của ngành hạt trần là ít nhất, với `69` loài.
Dựa vào bảng số liệu 24.1 (trang 93 - SGK), em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
- Các khu vực tập trung đông dân:
+ Đồng bằng châu Á gió mùa: Đông Á (Đông Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên), Đông Nam Ả, Nam Á (Ấn Độ, Băng-la-đet, Pa-kit-xtan)
+ Châu Âu (các nước Tây Âu, Nam Âu, Đông Âu trừ LB Nga).
+ Trung Mĩ và Ca-ri-bê.
- Các vùng thưa dân trên thế giới là:
+ Vùng băng giá ven Bắc Băng Dương (vòng cực Bắc, đảo Grơn-Ien, các đảo và quần đảo phía bắc Ca-na-đa, phẩn bắc Xi-bê-ri, vùng Viễn Đông của LB Nga).
+ Những vùng hoang mạc ở châu Phi (Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri, Na-mip), châu Á (hoang mạc Gô-bi, hoang mạc Nê-phút và Rưp-en Kha-li trên bán đảo Ả-rập...) và ở châu Đại Dương.
+ Vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ (A-ma-đôn), ở châu Phi và ở những vùng núi cao
cho bảng số liệu : gia tăng dẫn số châu Á .
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân ( triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3776 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét về sự gia tăng dân số châu Á ? Giải thích vì sao có sự gia tăng như vậy ?
1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600) 280 triệu người1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880) 5221970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402) 6981990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)11102002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110) 656
=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.
Dựa vào bảng số liệu sau: Em hãy nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản, Thái Lan và Việt Nam.
Mức thu nhập của Nhật Bản cao
Tiếp đến là Việt Nam
Cuối cùng là Thái Lan
Mức thu nhập của Nhật Bản cao
Tiếp đến là Việt Nam
Cuối cùng là Thái Lan
Bài 2: Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về thực trạng sử dụng đất ở Hoà Bình.
Đất tự nhiên | 4662 km2 |
Đất nông nghiệp | 667 km2 |
Đất lâm nghiệp | 1943 km2 |
Các loại đất khác | 2052 km2 |
giúp em với mai em thi rồi mn ơi huhu