đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hợp chất hữu cơ A thu đc 22g co2 và 13,5g h2o. biết tỉ khối A so với h2 bằng 15
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu đc 22g khí CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so vs hyđro bằng 15. lập công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,5 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,75.2 = 1,5 (mol)
Xét nC : nH = 0,5 : 1,5 = 1: 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà MA = 15.2 = 30(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Có tỷ khối hơi của \(A\) so với \(H_2\) là \(15\)
\(MA=15.2=30g/mol\)
Có \(nA=\dfrac{7,5}{30}=0,25mol\)
Có \(nCO2=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Có \(nH20=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
Gọi \(CTHH\) chung của \(A\) là \(C_xH_yO_z\)
Ta có PTHH sau:
\(CxHyOz+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O2\overset{t^o}{\rightarrow}xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
Từ PTHH:
\(+\)) \(x=\dfrac{nCO2}{nA}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
\(+\)) \(y=\dfrac{2nH2O}{nA}=\dfrac{0,75.2}{0,25}=6\)
\(+\)) \(z=\dfrac{30-\left(12.2\right)-\left(1.6\right)}{16}=0\)
Vì \(z=0\) chứng tỏ trong \(A\) không chứa \(O\)
\(\rightarrow\) Trong \(A\) chỉ chứa \(C,H\)
Vậy CTPT của \(A\) lúc bây giờ là \(C_2H_6\left(Etan\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
\(BTKL:\\ m_Y+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{N_2}\)
\(\Rightarrow7.5+\dfrac{5.04}{22.4}\cdot32=44a+18b+\dfrac{1.12}{22.4}\cdot28\\ \Rightarrow44a+18b=13.3\left(1\right)\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{5}\left(2\right)\)
\(Từ\left(1\right),\left(2\right):\left\{{}\begin{matrix}a=0.2\\b=0.25\end{matrix}\right.\)
\(m_{O_2}=m_Y-m_C-m_H-m_N=7.5-0.2\cdot12-0.5-0.1\cdot14=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Đặt:CT:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.2:0.5:0.2:0.1=2:5:2:1\)
\(Vậy:CTđơngiản:C_2H_5O_2N\)
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{N_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(5a - 4b = 0(1)\)
Bảo toàn khối lượng : 7,5 + 0,225.32 = 44a + 18b + 0,05.28(2)
(1)(2) Suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Ta có :
\(n_C = a = 0,2(mol)\\ n_H = 2b = 0,5(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,1(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,2\)
Suy ra:
\(n_C : n_H : n_N : n_O = 0,2 : 0,5 : 0,1 : 0,2 = 2 : 5 : 1 : 2\)
Vậy CT đơn giản nhất của Y là C2H5NO2
đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa nguyên tố C và H ); sau phản ứng thu được 4,48l CO2( đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTHH của A, biết tỉ khối của A với H2 là 15
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
\(nA=\dfrac{0,3}{30.2}=0,005\left(mol\right)\)
\(nCO_2=0,01\left(mol\right)\)
\(nH_2O=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A:C_2H_4O_2\) ( CTPT của A)
Vì A phản ứng với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc nên A có công thức cấu tạo là \(HO-CH_2-CHO\)
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
A. CH3COOH
B. HOCH2CHO
C. CH3OCHO
D. HOOC-CHO
Đáp án B
dA/H2 = 30 => MA = 30.MH2 = 30.2 = 60
nA = 0,3: 60 = 0,005 mol
- Bảo toàn nguyên tố:
nCO2 = 0,224: 22,4 = 0,01 mol => nC(A) = nCO2 = 0,01 mol => số C(A) = 0,01: 0,005 = 2
nH2O = 0,18: 18 = 0,01 mol => nH(A) = 2.nH2O = 0,02 mol => Số H(A) = 0,02: 0,005 = 4
=> A là C2H4On => MA = 12.2 + 4 + 16n = 60 => n = 2 => A là C2H4O2
Vì A phản ứng được với Na tạo H2 => A có nhóm OH hoặc COOH
A có phản ứng tráng bạc => A có nhóm –CHO hoặc HCOO-
=> A chỉ có thể là: HO-CH2-CHO
Đốt cháy hoàn toàn 3 (g) hợp chất hữu cơ X .thu được 4.4g CO2 và 1.8g H2O .biết tỉ khối của X so với H là 15 .xác định ctpt X
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} =2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,1.12-0,2}{16}=0,1(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1\\ CTPT : (CH_2O)_n\\ M_X = (12 + 2 + 16)n = 15M_{H_2} = 30\\ \Rightarrow n = 1\\ CTPT : CH_2O\)
đốt cháy hoàn toàn 6,9g một chất hữu cơ A thu đc 13,2g khí CO2 và 8,1g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23
a, Xác định công thức phân tử của A
b, Viết công thức cấu tạo của A biết A tác dụng đc với natri giải phóng khí H2. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
a)
n C = n CO2 = 13,2/44 = 0,3(mol)
n H2O = 8,1/18 = 0,45(mol) => n H = 2n H2O = 0,9(mol)
=> n O = (6,9 - 0,3.12 - 0,9.1)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1
Vậy CTP của A là (C2H6O)n
M A = (12.2 + 6 + 6)n = 23.2
=> n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O
b)
CTCT : CH3-CH2-OH
n A = 1/2 n CO2 = 0,15(mol)
$2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2$
n H2 = 1/2 n A = 0,075 mol
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z