Cho 14,7 g hỗn hợp Al Cu Mg tác dụng với H2SO4 đặc nguội rồi lấy lượng dư khí thu được dẫn qua dd Ca(OH)2 qua 1 tgian thu được 27g kết tủa. Tính V(l) dd Ca(oh)2 cần dùng
Cho A gam hỗn hợp Bari Cacbonat và Canxi Cacbonat tác dụng với V lít dd HCL 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính
a/ Khối lượng kết tủa thu được
b/ Thể tích dd HCL cần dùng
\(a/n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ b/BTNT\left(O\right):2n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(H\right):2n_{H_2O}=n_{HCl}\\ n_{HCl}=0,4.2=0,8mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,4}=2l\)
Cho a g hỗn hợp BaCO3, CaCO3 tác dụng hết với V lít dd HCl 0,4 M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc). Dẫn khí thu được vào dd Ca(OH)2 dư.
a. Khối lượng kết tủa thu được là B. 15 gam C. 20g A. 10g D. 25 gam
b. Thể tích dd HCI cần dùng là C. 1,6 lít B. 1,5 lít A. 1 lít D. 1,7 lít
c. Giá trị của a nằm trong khoảng nào? A. 10 gam <a <20 gam B. 20 gam <a <35,4 gam C. 20g <a <39,4g D. 20g < a <40g
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2----->0,2
=> mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
=> C
b)
PTHH: BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nCO2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(l\right)\)
=> A
c)
nmuối = 0,2 (mol)
Có: 100.0,2 < a < 197.0,2
=> 20 < a < 39,4
=> C
. PTHH: C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 + H 2 O n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l → n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 2 m o l → m C a C O 3 = 0 , 2.100 = 20 g a m → Chọn C. b. PTHH: B a C O 3 + 2 H C l → B a C l 2 + C O 2 + H 2 O C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O Nhận xét: Từ PTHH ta thấy n H C l = 2 n C O 2 = 0 , 4 m o l → V H C l = 0 , 4 0 , 4 = 1 , 0 l í t → Chọn A. c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3 n B a C O 3 = n C O 2 = 0 , 2 m o l → m B a C O 3 = 0 , 2.197 = 39 , 4 g a m Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3 n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 2 m o l → m C a C O 3 = 0 , 2.100 = 20 g a m Thực tế, hỗn hợp ban đầu chứa cả BaCO3 và CaCO3 nên giá trị của a nằm trong khoảng 20 gam < a < 39,4 gam
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu, Al tác dụng với dd HCl dư thu được dd Y, khí Z, và chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4đặc,nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa C và dd D. Cho tiếp dd NaOH dư vào dd D lại xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Y thu được kết tủa G. Viết PT xảy ra.
đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4, CO2(ĐKTC) rồi thu lấy sản phẩm dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
PTHH CH4+2O2---to--->CO2+2H2O
=>\(n_{CH_4}=n_{CO_2}\)
=>Σ\(n_{CO_2}=n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH CO2 +Ca(OH)2---->CaCO3 +H2O
=>\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=>m↓=0,5.100=50(g)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa.
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng
a,Gọi \(n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=2x\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
PTHH: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PTHH ta có:
\(n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ x + 2x = 0,3
⇔ x = 0,1 (mol)
⇒ mhh muối = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2 (g)
b, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2n_{CaCO_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Câu này em đã từng hỏi r ,em xem có nhầm lẫn gì ko nhé
B2: Cho hôn hợp gồm Mg và Al vào dd H2So4 thu đk 2,24 lít khí. Nếu hôn hợp trên cho vào H2So4 đặc nguội thì thu đk 0.56 lít khí A
a, tính % khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp
b, dẫn khí A vào 28g dd NaOH 15% . Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
B3: Cho 14,2 hỗn hợp gồm Fe, Ag,Cu ttác dụng với dd Hcl dư thu đk 2,24lít khí và con lại chất rắn B.Cho B tác dụng hoàn toàn với dd H2So4 đặc nóng thu được 1,68lít khí
a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp
b, tính V dd H2So4 98% (D= 1,84 g/ml) cần thiết tan hết B
B4, Hòa tan 11g hôn hợp gồm NaBr và Nacl thành dd. Cho dd trên tác dụng vừa đủ với 127,5g dd AgNO3 20%
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b, tính C% các chất có trong dd thu được
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?