Tìm phần nguyên và phần lẻ của x, biết:
a. x-1<5<x
b. x<17<x+1
(Ghi lời giải và đáp án lun nha!)
Tìm số nguyên x biết:
a) 6 phần 5 = 18 phần x
b) 3 phần 4 = -21 phần x
c) 2 phần -7 = 18 phần x
d) -5 phần 2 = 10 phần âm x
\(a,\dfrac{6}{5}=\dfrac{18}{x}\\ \Rightarrow x=18:\dfrac{6}{5}\\ \Rightarrow x=15\\ b,\dfrac{3}{4}=\dfrac{-21}{x}\\ \Rightarrow x=-21:\dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow x=-28\\ c,\dfrac{2}{-7}=\dfrac{18}{x}\\ \Rightarrow x=18:\dfrac{2}{-7}\\ \Rightarrow x=-63\\ d,\dfrac{-5}{2}=\dfrac{10}{-x}\\ \Rightarrow x=-10:\dfrac{-5}{2}\\ \Rightarrow x=4\)
\(a,\dfrac{6}{5}=\dfrac{18}{x}\Rightarrow6.x=5.18=90\\ \Rightarrow6.x=90\\ \Rightarrow x=15\\ b,\dfrac{3}{4}=\dfrac{-21}{x}\Rightarrow3.x=4.21=84\\ \Rightarrow x=28\)
\(a,\dfrac{6}{5}=\dfrac{18}{x}=>x=\dfrac{18.5}{6}=\dfrac{90}{6}=15\)
\(b,\dfrac{3}{4}=-\dfrac{21}{x}=>x=-\dfrac{21.4}{3}=-\dfrac{84}{3}=24\)
\(c,\dfrac{2}{-7}=\dfrac{18}{x}=>x=\dfrac{18.-7}{2}=-\dfrac{126}{2}=-63\)
\(d,-\dfrac{5}{2}=\dfrac{10}{-x}=>-x=\dfrac{10.2}{-5}=\dfrac{20}{-5}=-4=>x=4\)
câu 1:tìm phần nguyên, phần lẻ của các số hữu tỉ x biết:
a, x=-3; b,x=6,1; c,x=-6/5; d,x=1/8
câu 2 tìm phần nguyên của số hữu tỉ x biết
a, 13<x<13,4 b, -9,2<x<-9
câu3 cho x thuộc Z và y thuộc Q, hãy so sánh phần lẻ của x với phần lẻ của y
toan nay la tu trong sach nang cao ra.hihi dung minh dang hoc quyen nay hehe
minh cau 1 nhe.chi biet lam cau day thoi.
a phan nguyen la -3 phan le la 0.b nguyen 6 phan le 0,1.c nguyen la -2 le la 4/5.d 0va1/8.moi nguoi h dung cho minh nha
Cho hàm số phần nguyên : f(x) = [x] và hàm số phần lẻ : g(x) = {x}.
a, Tính giá trị của hàm số trên tại -4,6; 1,2; 17.
b, Tìm x để f(x) = 0
c, Tìm x để g(x) = 0.
kí hiệu [a] là phần nguyên của a và {a} là phần lẻ của a.Tìm x và y,biết rằng :
[x]+{y}=1,5 và [y]+{x}=3,2
Tìm phần nghuyên và phần lẻ của x biết:
a,x-1<5<x
b,x<17<x+1
Bài 2: Tìm số nguyên x, y, z biết:
a) 3/𝑥 = 𝑦/−6 với x < y < 0
b) 𝑥 + 1/3 = 1/𝑦 −2
c) 𝑥 − 3/4 = 2𝑥 − 1/3
d) −2/3 = 𝑥/9 = 20/3𝑦 = −𝑦/45
dấu / là phần
a: =>xy=-18
=>x,y khác dấu
mà x<y<0
nên không có giá trị nào của x và y thỏa mãn yêu cầu đề bài
b: =>(x+1)(y-2)=3
\(\Leftrightarrow\left(x+1,y-2\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(3;1\right);\left(-1;-3\right);\left(-3;-1\right)\right\}\)
hay \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;5\right);\left(2;3\right);\left(-2;-1\right);\left(-4;1\right)\right\}\)
c: \(\Leftrightarrow8x-4=3x-9\)
=>5x=-5
hay x=-1
Tìm x,biết:
a,(1/2 + 4/7) : x =_ 3/4
b, 0,5 . x - 1 3/4 = 25 phần trắm
a, \(\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{4}{7}\right):x=\dfrac{-3}{4}\)
\(\dfrac{15}{14}:x=\dfrac{-3}{4}\)
=> x= \(\dfrac{-7}{10}\)
b, 0,5:x-\(1\dfrac{3}{4}\)= 25%
0,5:x-\(\dfrac{7}{4}=\dfrac{1}{4}\)
0,5:x = 2
=> x = \(\dfrac{1}{4}\)
Các số hữu tỉ x bằng 1,4089 ; 0,1398 ; -0,4771 ; -1,2592.
a) Viết các số đó dưới dạng tổng của 1 số nguyên a và một số thập phân b không nhỏ hơn 1 (*)
b) Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng 2 cách : tính thông thường, tính tổng các số đc viết dưới dạng ở câu a.
c) Hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp của câu a.
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x, còn b là phần lẻ của x. Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì x = {x} + [x]
Giải cho mk giùm ^^ thks
a) 1,4089 = 1 + ,4089 0,1398 = 0 + ,1398 - 0,4771 = -1 + 0,5229 -1,2592 = -2 + 0,7408
b) Theo cách thứ nhất, tổng bằng: 1,5487 - 1,7363 = -0 , 1876 Theo cách thứ hai, tổng bằng: -2 + 1,8124 = -0, 1876
c) Bằng nhau
Cho các số hữu tỉ x bằng 1,4089;0,1398;-0,4771;-1,2592.
a)Viết các số đó dưới dạng tổng của một số nguyên a và một số thập phân b không âm nhỏ hơn 1*
b)Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng hai cách : tính thông thường, tính tổng các số được viết dưới dạng ở câu a
c) hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp ở câu a
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x,còn b là phần lẻ của x.Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì [x]+{x}