Đốt chấy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn: a,viết phương trình hóa học b, tính khối lượng nước thu được c, tính thể tích cacbon tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 10g hỗn hợp Al và Ag vào lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 6.72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Ag trong hỗn hợp kim loại ban đầu? (Tự luận nha)
nH2 = 6,72/22,4=0,3(mol)
Vì Ag không tác dụng với dd HCl nên ta chỉ có pthh:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 ← 0,3
⇒mAl= 0,2.27=5,4(gam)
⇒mAg =10-5,4=4,6(gam)
Đốt cháy 11,2 g sắt trong không khí ta thu được 10 oxi sắt (sắt có hóa trị II)
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng oxit tạo thành?
c) tính thể tích không khí (biết VO2 chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích đó ở điều kiện tiêu chuẩn)
d) dẫn lượng oxit trên qua lượng hidro dư. thể tích hidro (điều kiện tiêu chuẩn) tham gia khử là bao nhiêu?
\(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
\(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
ũa khoan ??????????????
thu đc 10g oxit sắt r à??????????
a; tính thể tích h2 va oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo ra 1;8 g nước
b; tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,1 \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)\\ b) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{112}{22,4} = 5(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 5.18 = 90(gam)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp CH4, H2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 16,2 gam H2O.
a, Tính thể tích CH4 và H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính thể tích CO2 thu được.
Gọi nCH4 = x (mol), nH2 = y (mol) (x,y>0)
ta có :
nhỗn hợp = 11,2/22,4 = 0,5 mol
--> x + y = 0,5 (1)
pthh:
CH4 +2O2 ----> CO2 + 2H2O
x --> x ---> 2x
2H2 + O2 ---> 2H2O
y ---> y
Lại có: nH2O = 16,2/18 = 0,9 (mol)
----> 2x + y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ---> x = 0,4 y = 0,1 (mol)
VCH4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 l
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = x.22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 l
Xong rồi đok
Đốt cháy 5,6 l khí metan (CH4) cần V lít khí oxi a) viết phương trình phản ứng hoá học b) tính thể tích khí oxi(điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng nước sinh ra sau khi ngưng tụ
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) Theo PTHH : $V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2(lít)$
$n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = 2n_{CH_4} = 0,5(mol)$
$m_{H_2O} = 0,5.18 = 9(gam)$
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(1:2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,25:0,5:0,25:0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9\left(g\right)\)
Để đốt cháy 11,2 lít khí etilen cần phải dùng: a. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Bài 1:
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,3mol\\n_{Al_2O_3}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
\(n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)\)
4Na + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2Na2O
0,4......0,1.........0,2..................(mol)
Vậy :
\(V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ m_{Na} = 0,4.23 = 9,2(gam)\)
Bài 1:
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=2n_{Na_2O}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta cóL \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Ở điều kiện tiêu chuẩn thì 33,6 lít khí cacbon đioxit (CO2) có số mol là
\(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n=\dfrac{33.6}{22.4}=1.5\left(mol\right)\)
nCO2 = \(\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22.4}=\dfrac{33.6}{22.4}=1.5\left(mol\right)\)
Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước: a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích H2(ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. c)Tính khối lượng bazơ thu được.
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
b)\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
tỉ lệ :2 2 2 1(mol)
số mol :0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)