Cho 8,5 g hỗn hợp Na và Na2O tan hoàn toàn trong 50 gam nước thu được 58,4 gam dung dịch. tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
Cho 1.08g hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng với 18.94g nước dư thu được dung dịch B và khí H2. Đem khí H2 vừa thu được trộn với khí CH4 thì được hỗn hợp D đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí D trên cần 0.784l O2(đktc) và thu được lượng khí CO2 đúng bằng lượng CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0.18g C
1. Viết các phương trình phản ứng
2. Tính số gam Na và số gam Na2O trong hỗn hợp A
3. Tính C% của chất trong dung dịch B
4. Trộn dung dịch B với 40g dung dịch NaOH nồng độ 10%.Hỏi thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm
hòa tan hoàn toàn m ( gam) Na2O vào 20 gam dung dịch A chứa NaOH 5% và KOH 2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa NaOH co nồng độ phần trăm gấp đôi ban đầu ( trong dung dịch A) và KOH . a) tính m ? b) tính nồng độ phần trăm của KOH trong dung dịch B
\(m_{NaOH\left(A\right)}=20.5\%=1\left(g\right)\)
Trong B:
gọi x là khối lượng Na2O thêm vào , x>0 (g)
\(10\%=\dfrac{\dfrac{80}{62}x+1}{x+20}\)
\(\rightarrow x=0,84\left(g\right)\)
Vậy khối Na2O thêm vào dd A là 0,84 (g)
b, \(m_{KOH\left(A\right)}=2\%.20=0,4\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH\left(B\right)}=\dfrac{0,4}{20+0,84}.100\%=1,92\%\)
Trộn đều 60,38 gam hỗn hợp X gồm BaO, BaCO3, NaHCO3 rồi chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào nước dư thu được 21,67 gam kết tủa. Phần 2 nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 26,13 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn Y vào 79,78 gam nước thu được m gam kết tủa và dung dịch Z (nước bay hơi không đáng kể). Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Tìm giá trị của m và tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dich Z
b) Lấy 50 gam dung dịch Z cho tác dụng với 50 gam dung dịch Al2(SO4)3 13,68% đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được x gam kết tủa và dung dịch T. Tìm giá trị của x.
Gọi số mol của BaO, BaCO3, NaHCO3 trong 30,19g hh lần lượt là x, y, z
Có 153x + 197y + 84z = 30,19
Phần 1:
BaO + H2O → Ba(OH)2
x x
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ba2+ + CO32- → BaCO3
n kết tủa = 0,11
Phần 2:
BaCO3 →BaO + CO2
y y
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
z z/2 z/2
=> mCO2 + mH2O = 30,19 – 26,13 = 4,06
=> 44 (y + z/2) + 18 . z/2= 4,06
TH1: Ba tạo kết tủa hoàn toàn thành BaCO3 và NaHCO3 dư
=> nBaCO3 = nBaCO3 + nBaO = 0,11 => Không thỏa mãn
TH2: Ba(OH)2 dư và NaHCO3 hết
=> x + y = 0,11 và y + z = 0,11
=> x = 0,1; y = 0,05 và z = 0,06
a.
hh Y gồm BaO: 0,15 mol; Na2CO3: 0,03 mol
BaO + H2O → Ba(OH)2
0,15 0,15
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
0,15 0,03 0,03 0,06
=> m kết tủa = 0,03 . 197 = 5,91g
m dd = m chất rắn + mH2O – mBaCO3 = 26,13 + 79,78 – 5,91 = 100
nAl2(SO4)3 = 0,02 => nAl3+ = 0,04; nSO42- = 0,06
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,06 0,06 0,06
nAl(OH)3 = 0,01 => mAl(OH)3 = 0,78g
m = 0,78 + 0,06 . 233 = 14,76g
Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam Na2O vào 134,5 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Chỉ mình ở đây là dung dịch A thì khối lượng chất tan là A ạ
Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào 50 gam nước.
b/ Hòa tan hết hỗn hợp gồm 16 gam NaOH và 4,6 gam Na vào 100 gam nước.
c/ Cho 9,2 gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 7,3%.
a, \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,2------------------>0,4
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{12,4+50}.100\%=25,64\%\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2------------------->0,2------->0,1
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40+16}{100+16+4,6-0,1.2}.100\%==20\%\)
c, \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
0,2<-----0,2-----------0,2--->0,1
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2------------------>0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{dd}=9,2+100-\left(0,1+0,1\right).2=108,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{108,8}.100\%=10,75\%\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{108,8}.100\%=7,35\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO 3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH 4 + , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe NO 3 2 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2
B. 23,8
C. 50,4
D. 50,6
Đáp án : D
Hỗn hợp khí gồm : H2 và CO2 có : n = 0,4 mol và M = 33,5g
=> mhh = 13,4g
Vì phản ứng vừa đủ => muối sau phản ứng chỉ có Na2SO4
⇒ n N a 2 S O 4 = n H 2 S O 4 = 1 , 2 m o l
=> mdd sau = 331,2g
m d d H 2 S O 4 = 294 g
Bảo toàn khối lượng :
m + m d d H 2 S O 4 = m d d s a u + m k h í
=> m = 50,6g