Kết quả của phép tính: 2/11 - 3/8 + 4/11 - 6/11 - 5/8 = ?
(viết kết quả dưới dạng phân số nhé!)
1. Kết quả của phép tính 11/7 - 4/7 là:
A.1 B.0 C.8/7 D.15/7
2. Kết quả phép tính -6/7 . 21/12 là:
A.3/2 B.-3/2 C.2/3 D.-2/3
3.Kết quả của phép tính 1/2+3/5 là:
A.1 B.11/10 C.4/10 D. 4/7
4. Kết quả của phép tính -1/2 + 3/4 là:
A. 4 B. 2/6 C.-7/8 D.1/4
5. Kết quả của phép tính 8/9 : 16/27 là:
A.3/2 B. 2/3 C.1 D.-3/2
6.Tìm x. biết: x-7/2 = -3/4
A.-43/20 B.43/20 C.13/20 D.-13/20
7. Tìm x, biết: 1/3+x=5/6
A.3/4 B.-3/4 C.1/2 D.1/6
8. Tìm số hữu ti x, biết: 1/4x:2/5=5/6
A.-4 B.4/3 C.-4/3 D.3/4
9. Đổi hỗn số sau thành phân số: 4 và 2/5
A.8/5 B.22/5 C.6/5 D.2/5
10. Rút gọn phân số sau về số tối giản: -48/64
A. 3/4 B.4/3 C.-4/3 D.-3/4
(Đề bài dưới là của 3 câu 11,12,13)
Một lớp học có 45 học sinh. Biết rằng, 2/5 số học sinh của lớp thích học toán; 4/9 số học sinh cả lớp thích học học thể dục và 1/3 số học sinh cả lớp thích học Tiếng Anh. Tính hs mỗi loại của lớp?
11.Số học sinh thích học toán là:
A. 18 B.19 C.20 D.21
12. Số học sinh thích học thể dục là:
A. 18 B.19 C.20 D.21
13.Số học sinh thích học Tiếng Anh là:
A.14 B.15 C.16 D.17
(Đề bài dưới là của câu 14,15)
Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài là 9m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài?
14.Chiều rộng của hình chữ nhật là:
A.4 m B.5 m C.6 m D.7 m
15. Diện tích của hình chữ nhật là:
A.36 m2 B.45 m2 C.63 m2 D.54 m2
16.2/3 quả cam nặng 150g. Hỏi quả cam bao nhiêu gam?
A.100g B.200g C.225g D.250g
Viết kết quả vào mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa :
a) 11^8 : 11^3. b) 17^11 : 17^9. c) 4^3 : 2^2 d) a^5 : a ( a khác 0)
\(a,11^8:11^3=11^5\)
\(b,17^{11}:17^9=17^2\)
\(c,4^3:2^2=\left(2^2\right)^3:2^2=2^6:2^2=2^4\)
\(d,a^5:a=a^4\)
!!!
\(a)11^8\div11^3=11^{8-3}=11^5\)
\(b)17^{11}\div17^9=17^{11-9}=17^2\)
\(c)4^3\div2^2=4^3\div4=4^2\)
\(d)a^5\div a=a^4\)
Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số a.3:11. b .-4:7. c. 5:(-13). d.x:3(x thuộc Z)
a. 3 : 11 = \(\dfrac{3}{11}\)
b. -4 : 7 = \(\dfrac{-4}{7}\)
c 5 : ( -13) = \(\dfrac{5}{-13}=\dfrac{-5}{13}\)
d x : 3 \(\left(x\in z\right)\)
= \(\dfrac{x}{3}\)
\(a,3:11=\dfrac{3}{11}=\dfrac{-3}{-11}\\ b,-4:7=\dfrac{-4}{7}=\dfrac{4}{-7}\\ c,5:\left(-13\right)=\dfrac{5}{-13}=\dfrac{-5}{13}\\ d,x:3=\dfrac{x}{3}=\dfrac{-x}{-3}\)
Hộ mình mấy câu này với:
- Kết quả của phép tính 19/143 x 11/57 là ( kết quả được viết dưới dạng phân số tối giản) :...
- Kết của của phép tính 12/25 x 39/17 x 51/52 là:...
\(\dfrac{19}{143}\times\dfrac{11}{57}=\dfrac{1}{39}\)
\(\dfrac{12}{25}\times\dfrac{39}{17}\times\dfrac{51}{52}=\dfrac{27}{25}\)
4/ Cho số n= 2*6 . Để n 9 thì * bằng:
A. 0 B. 1 C. 3 D. 9
5/ Viết gọn tích a.a.a.a.a.a.a.a bằng :
A. 8 mũ a B. a + 8 C. 8 mũ a D. a mũ 8
6/ Kết quả của phép tính 5 mũ 8. 5 : 5 mũ 2 bằng:
A.5 mũ 7 B.5 mũ 4 C.5 mũ 11 D. 5 mũ 6
7/ Kết quả phép tính 7 mũ 2.5 – 6 mũ 3: 18
A. 244 B. 233 C. 69 D. 58
8/ Bạn Lan mua 12 quyển vở, 6 chiếc bút bi và hai chiếc bút chì. Biết mỗi quyển vở giá
8500 đồng, mỗi chiếc bút bi giá 45000 đồng và giá chiếc bút chì là 3000 đồng. Hỏi bạn An
phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
A. 111 000 đồng B. 132 000 đồng
C. 108 000 đồng D.135 000 đồng
Câu 5: D
Câu 6: A
Câu 4: B
Câu 7: B
Câu 8: C
Tính :\(\frac{4^6\cdot9^5+6^9\cdot120}{8^4\cdot3^{12}-6^{11}}\)
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
\(=\frac{241864704+1209323520}{2176782336-362797056}\)
\(=\frac{1451188224}{1813985280}\)
\(=\frac{4}{5}\)
~~~~~~~~~~~~~
`~~~~~~~~~~~
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 118 : 113
b) 1711 : 179
c) 43 : 22
d) a5 : a ( a khác 0)
\(a,11^8:11^3=11^{8-3}=11^5\)
\(b,17^{11}:17^9=17^{11-9}=17^2\)
\(c,4^3:2^2=4^{3-1}=4^2\)
\(d,a^5:a=a^{5-1}=a^4\)
\(11^8:11^3\)
\(=11^5\)
\(17^{11}:17^9=17^2\)
\(4^3=2^4:2^2=2^2\)
\(a^5:a=a^4\)
tíc mình nha
a) 118 : 113 = 115
b) 1711 : 179 = 1712
c) 43 : 23 = (4: 2)3 = 23
d) a5 : a = a4
tíc nha!
a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
\(\begin{array}{l}{11^7}{.11^3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{11^7}:{11^7};\\{7^2}{.7^4};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{7^2}{.7^4}:{7^3}.\end{array}\)
b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai.
\(\begin{array}{l}{9^7}:{9^2} = {9^5};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{7^{10}}:{7^2} = {7^5};\\{2^{11}}:{2^8} = 6;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{5^6}:{5^6} = 5.\end{array}\)
a)
\(\begin{array}{l}{11^7}{.11^3} =11^{7-3}={11^4};\,\,\,\,\,\,\,{11^7}:{11^7} =11^{7-7}=11^0= 1;\\{7^2}{.7^4} = 7^{2+4}= {7^6};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{7^2}{.7^4}:{7^3} = 7^{2+4-3}= {7^3}.\end{array}\)
b) +) Phép tính đúng là:
\({9^7}:{9^2} = {9^5}\) vì \({9^7}:{9^2}=9^{7-2} = {9^5}\)
+) Các phép tính sai là:
\({2^{11}}:{2^8} = 6 \) vì \({2^{11}}:{2^8} = 2^{11-8} = 2^3\) ;
\({7^{10}}:{7^2} = {7^5}\) vì \({7^{10}}:{7^2} = 7^{10-2} = 7^8\);
\({5^6}:{5^6} = 5\) vì \({5^6}:{5^6}=5^{6-6}=5^0 =1\)
Bài 11. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a)
6.6.6.6 b)
5.15.15.15.3 c)
81.3.3.3
Bài 12. Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một lũy thừa
a)
7 6 5 .5 b)
8 3 7 .7.7 c)
5 6 8 .8 .2.4
bài 11
\(6.6.6.6=6^4\) '\(b.5.15.15.15.3=15.15.15.15=15^4\)
\(c.81.3.3.3=3^4.3^3=3^7\)
bài 12.
\(a.765.5=153.5^2\)
\(b.837.7.7=93.21^2\)
\(c.568.8.2.4=71.8.2^6=71.2^9\)