cho thêm nước vào 400g dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lit dung dịch .Tính nồng độ mol của dung dịch thu đc
Cho thêm nước vào 400g dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lit dung dịch .Tính nồng độ mol của dung dịch thu đc
Khối lượng dung dịch muối là:
m = 86,26 – 60,26 = 20 g
Khối lượng muối sau khi bay hơi:
m = 66,26 – 60,26 = 6 g
Khối lượng nước là: 20 – 6 = 14 g
Độ tan của muối là: 6.10020=30 g6.10020=30 g
Vậy ở 20oC độ tan của muối là 30g
mHCl = 400 . 3,65% = 14,6 (g)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/2 = 0,2M
Cho thêm nước vào 400g dung dịch axit clohidric nồng độ 3,65% để thu được 21 lit dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch
cảm ơn các bạn trước nhé
mHCl =( c% .mdd) /100 = (3,65 .400) /100 =14,6gam
nHCl = 14,6/36,5 =0.4 mol
CM = n/v = 0,4/ 21 =~0,02
Cho thêm nước và 400g dung dịch HCl 3,65% để tạo ra 2 lít dung dịch HCl.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
\(m_{HCl}=400\times3,65\%=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Khi cho thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi.
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}mới=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
a) Phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M.
b) Cho thêm nước vào 400g dung dịch HCl 3,65% để tạo 2 lít dung dịch HCl. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl thu được.
a/ nNaOH= 2*1= 2 mol
VNaOH (lúc sau)= 2/0.1=20 l
VH2O= VNaOH (lúc sau) - VNaOH (lúc đầu)= 20-2= 18l
b/ mHCl= 3.65*400/100= 14.6g
nHCl= 14.6/36.5=0.4 mol
CM HCl= 0.4/2=0.2M
hoà tan 5,6 lit khi HCL ( ở đktc ) vào 0,1lit H2O để tạo thành dung dịch HCL. Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % của dung dịch thu được
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
mH2O = 0,1 (kg) = 100 (g)
mHCl = 0,25.36,5 = 9,125 (g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{9,125}{9,125+100}.100\%\approx8,36\%\)
Hoà tan V lit HCl (đktc) vào 192,7 ml nước thì thu được dung dịch HCl 3,65%
a/ Tính V
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Sự hoà tan không làm thay đổi thể tích chất lỏng
192,7 ml = 0,1927 lít
192,7 ml = 192,7 g
Ta có
C% = mct / mdd x 100%
=> m ct = C% x mdd / 100% = 3,65% x 192,7 / 100% = 7,03355 gam
n HCl = mct / M HCl = 7,03355 / 36,5 = 0,1927 mol
Ta lại có :
CM = (10*D*C%)/M
CM = (10*1.18*3.65) / 36.5 ≈ 1.18 M
D HCl = 1.18
Cho 13 gam kẽm Zn vào bình chứa 500ml dung dịch axit clohidric HCL, tác dụng vừa đủ, thu được dung dịch A và v lít khí (đktc).
A. Tính v
B. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch axit clohidric HCL đã sử dụng
C. Cô cạn hoàn toàn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4--->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước đc dung dịch A.
a)Tín nồng độ mol/l của dung dịch A.
b)tính thể tích dung dịch H2SO4 20%,khối lượng riêng là 1,14g/ml cần để trung hòa dung dịch A.
c)Tính nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch sau khi trung hòa.
d)Hỏi phải thêm bao nhiêu lit nước vào 2l dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M
Cho thêm nước vào 400g dd HCl 3,65% để tạo 2 lít dd. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)