\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
Trộn V1 lít dd A chứa 9,125g HCl với V2 lit B chứa 5,47g HCl, ta thu được 2 lit dd C. Tính nồng độ mol của dd A,B,C biết V1+ V2=21, và hiệu số giữa nồng độ mol dd A và B là 0,4 mol/l
Cho thêm nước và 400g dung dịch HCl 3,65% để tạo ra 2 lít dung dịch HCl.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Na2CO3.10H2O vào đủ để tạo thành 200 ml dd. Xác định nồng độ % và nồng độ mol của dd. Biết dd này có KLR D = 1,05g/ml
Hòa tan 6,2 g Na2O vào 2000g H2O. Tính nồng độ mol của dd thu được
cho 16,8g sắt tác dụng hết với 500ml dd HCL
a/ viết pthh
b/ tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành sau phản ứng
d/ tính nồng độ mol của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu dd HCL có nồng độ là 0,6M (coi thể tích đ thay đổi k đg kể
Để xác định số phân tử nước kết tinh người ta lấy 25g tinh thể CuSO4 x H2O đun nóng đến khối lượng không đổi được 16g chất rắn CuSO4. Tính số phân tử nước x
2/ Tính số mol NaOH có trong 500ml dd NaOH 20% (d=1,2g/ml). Hãy thiết lập biểu thức tổng quát tính số mol chất tan A trong V ml dd A , nồng độ C%, KL riêng d ?
3/ a. Hãy biểu diễn dung dịch H2SO4 đặc 98%(d=1,84g/ml ) theo nồng độ mol.
b. Hãy lập biểu thức liên hệ giữa C%, d , CM.
4/ Trộn 100ml dd H2SO4 20% (d=1,137g/ml) với 400g dd BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dd B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dd B.
giải nhanh giùm mình nha
Hòa tan 7,5g CuSO4 5 H2O vào 525g H2O. Tính nồng độ % của dd thu được
Một dd CuSO4 có KLR D=1,206g/ml. Cô cạn 200 ml dd này thu được 50g CuSO4. Tính nồng độ % của dd trên.