Đốt cháy 26,3 gam hỗn hợp Cu và Al trong không khí (dư) thu được 41,5 gam hỗn hợp
CuO và Al 2 O 3 .
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng (biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí).
Đốt cháy 26,3 gam hỗn hợp Cu và Al trong không khí (dư) thu được 41,5 gam hỗn hợp CuO và Al2O3.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí)
Đốt cháy 21,6 gam Al trong không khí dư thu được m gam Al2O3.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm m.
c/ Tính thể tích O2 đã phản ứng (đktc).
d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc) biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b: \(n_{Al}=\dfrac{21.6}{27}=0.8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
c: \(n_{O_2}=0.6\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(lít\right)\)
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,8-->0,6-------->0,4
=> \(m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d) \(V_{kk}=13,44:20\%=67,2\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\\ a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,8=0,6\left(mol\right)\\ b,m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\\ c,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\d, V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.13,44=67,2\left(l\right)\)
Đốt cháy 5,95 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí C l 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,15 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí C l 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,60 lít
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
n C l 2 = 20 , 15 - 5 , 95 71 = 0,2 (mol)
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít
B. 17,92 lít
C. 6,72 lít
D. 11,2 lít
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => mCl2 = m muối – m kim loại = 40,3 – 11,9 = 28,4g
=> nCl2 = 0,4 mol = > V = 8,96 lít
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
\(n_{Cl_2}=\dfrac{40,3-11,9}{71}=0,4\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 3,136 lít.
B. 4,928 lít.
C. 12,544 lít.
D. 6,272 lít.
Chọn đáp án D
+ BTKL ta có mCl2 = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam.
⇒ nCl2 = 0,28 mol ⇒ VCl2 = 6,272 lít ⇒ Chọn D
Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí C l 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí C l 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 12,544 lít
B. 4,928 lít
C. 6,272 lít
D. 3,136 lít
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng có: m k h í = m m u ố i – m K L = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam
→ n k h í = 19,88/71 = 0,28 mol, V k h í = 0,28.22,4 = 6,272 lít.
Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 3,136 lít.
B. 4,928 lít.
C. 12,544 lít.
D. 6,272 lít.
Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí C l 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí C l 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 12,544 lít.
B. 4,928 lít.
C. 6,272 lít.
D. 3,136 lít.