Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào để điều chế:
a/Khí oxi? b/Khí hidro? Viết PTHH xảy ra.
Nêu nguyên liệu dùng để điều chế oxi, hidro trong phòng thí nghiệm. Viết pthh minh họa? Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm phải có đặc điểm gì? Không khí có thành phần như thế nào? Có thể thu khí oxi và hidro bằng những cách nào, tại sao?
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hidro (H2) để khử 40 gam sắt (III) Oxit (F*e_{2}*O_{3}) a/ Viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tinh khối lượng sắt thu được? c/ Nếu người ta dùng 0.3 mol khí hidro để khử , thì sau phản ứng chất Cho biết : Fe = 56 O = 16, H = 1 nào dư?
a. \(PTHH:3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b. \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(3:1:2:3\)
- Mol theo phản ứng : \(0,75\leftarrow0,25\rightarrow0,5\rightarrow0,75\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
c. Ta có : \(n_{Fe_2O_3}=0,25\left(mol\right);n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Do \(0,25< 0,3\) ⇒ H2 dư.
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hidro (H2) để khử 40 gam sắt (III) Oxit (F*e_{2}*O_{3}) a/ Viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tinh khối lượng sắt thu được? c/ Nếu người ta dùng 0.3 mol khí hidro để khử , thì sau phản ứng chất Cho biết : Fe = 56 O = 16, H = 1 nào dư?
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ b) n_{KClO_3} = n_{KCl} = \dfrac{14,9}{74,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ c)\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KCl} = 0,3(mol)\\ V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
trong phòng thí nghiệm , người ta đốt cháy sắt trong bình đựng khí oxi để điều chế 2,32g oxit sắt từ a) viết pthh của phản ứng ? phản ứng thuộc loại nào? giải thích b)tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc) cho phản ứng trên ? c) tính % theo khối lượng của nguyên tố sắt có trong oxit sắt từ?
nFe3O4 = 2,32 : 232 = 0,1 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4 (phản ứng hóa hợp )(có 2 chất sinh ra 1 chất mới)
0,3 <-- 0,2 < ------------0,1(mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
%mFe = 168 .100 / 232 = 72,4 %
Để điều chế cùng một lượng khí oxi trong phòng thí nghiệm, ta nên sử dụng nguyên liệu nào sau đây để khối lượng hóa chất cần dùng là nhỏ nhất?
bạn không nói rõ là nguyên liệu nào thì sao chọn được. Nhưng nếu so sánh giữa KMnO4,KClO3,KNO3 và H2O2 thì chọn H2O2 nhé
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)