Xác định CTPT của hidrocacbon biết rằng chất đó chứa 75%C; 25%H. Biết tỉ khối của nó so với khí oxi bằng 0,5?
Hidrocacbon no A td với Brom đc 1 dẫn xuất B chứa Brom có dB/KK =5,207. Xác định CTPT của hidrocacbon
MB = 5,207.29 \(\simeq\) 151
CT sản phẩm CnH2n+1Br \(\rightarrow\) n = 5
C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2 và 8,1 gam nước a) Chứng minh A không phải là hidrocacbon b) Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,4375 c) Cho hết lượng chất A trên vào Axit axetic thu được hỗn hợp B. Đun nóng hỗn hợp B với H2SO4 xúc tác. - Hỏi PƯHH có xảy ra không? Viết PTHH, cho biết tên phản ứng và tên sản phẩm hữu cơ (nếu có) - Trong trường hợp có xảy ra phản ứng và thu được 7,92 gam sản phẩm hữu cơ thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Xác định CTPT của Ankin: 1) Một hidrocacbon là đồng đẳng của axetilen tác dụng với dd AgNO3 /NH3 dư . Sau phản ứng bình tăng thêm 2.05g , đồng thời xuất hiện 4.725g kết tủa vàng . Xác định CTPT và CTCT và gọi tên hidrocacbon trên 2) Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hidrocacbon X thu được 6.72 lít CO2 (đktc) . X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y . Xác định CTCT của X . 3) Đốt cháy ankin A được 5.4g H2O và cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư , dd có khối lượng giảm so với dd nước vôi ban đầu là 19.8 g . Tìm CTPT A .(HD : m dd giảm = m ↓ - m hấp thụ )
hợp chất hữu cơ có A chứa 25% H và 75% C. Tím CTPT A biết rằng tỉ khối của A vo với H là 16
gọi CTHH của A là CxHy
\(M_{C_xH_y}=16.1=16\)
ta có \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTHH là \(\left(CH_4\right)n\)= 16=> 16n=16=> n=1
CTHH là CH4
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết đvC.
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. C2H4O2.
D. C3H8O.
Đốt cháy hoàn một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon ankan A (CnH2n+2), và anken B (CmH2m) thu đƣợc 15,68 lít
CO2(đkc) và 14,4 g H2O. Biết rằng hỗn hợp X chiếm thể tích 6,72 lít ở đkc. Xác định CTPT của A,B
$n_{CO_2} = 0,7(mol) ; n_{H_2O} = 0,8(mol)$
$n_A = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,8 - 0,7 = 0,1(mol)$
$n_B = \dfrac{6,72}{22,4} - 0,1 = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C :
$n_{CO_2} = 0,1n + 0,2m = 0,7$
Với n = 3 ; m = 2 thỉ thỏa mãn
Với n = 1 ; m = 3 thì thỏa mãn
Vạy A và B có thể là $C_3H_8,C_2H_4$ hoặc $CH_4,C_3H_6$
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Thu được 13.2g CO2 và 5.4g H2O. Biết khối lượng mol của A là 28g. Hãy xác định CTPT của A
Help me !!!
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHy
⇒ x : y = 0,3 : 0,6 = 1 : 2
⇒ CTĐGN của A là (CH2)n
Mà: MA = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: A là C2H4.
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,3(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và H ta có: $n_{A}=0,3.12+0,3.2=4,2(g)$
$\Rightarrow n_{A}=0,15(mol)$
Chia tỉ lệ số mol C và H cho mol A ta tìm được A là $C_2H_4$
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết MA= 60 đvC.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C2H4O2
D. C3H8O
đốt cháy 1,6g hidrocacbon a thu được 3,6g h2o. xác định ctpt a. biết da/h2=8 giúp e vs ạ
\(M_A=8.2=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,4.1=0,4\left(g\right);\\ m_C=1,6-0,4=1,2\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=0,1:0,4=1:4\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_4\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_A=16m=16\\ \Leftrightarrow m=1\\ Vậy.CTPT.A:CH_4\)