Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hoá trị I thu được 4,7 gam một oxit A a) cho biết A thuộc loại oxit nào ? Vì sao? Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A
Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hóa trị I thu được 4,7 gam một oxit A.
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào?
b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A
Cậu tham khảo:
a) A là oxit bazơ vì M là kim loại
b)
4M+O2--->2M2O
mO2=mM2O-mM=4,7-3,9=0,8(g)
=>nO2=0,8/32=0,025(mol)
Theo pt: nM=4nO2=4.0,025=0,1(mol)
=>MM=3,9/0,1=39
=>M là K
=>Bazơ tương ứng của A KOH
đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hóa trị 1 thu được 4,7 gam 1 oxt A
a) cho biết a thuộc loại oxit nào? vì sao?
b) tìm tên kim loại M và cho biết bazo tương ứng của oxit A
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
a) A thuộc loại Oxit bazo (Oxit của kim loại) Vì R là kim loại...............
b) Gọi a là số mol của kim loại M
PTHH: \(4M+O_2\rightarrow2M_2O\)
pư...........a........\(\dfrac{a}{4}\)...........\(\dfrac{a}{2}\) (mol)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_M+m_{O2}=m_{M2O}\)
\(\Rightarrow m_{O2}=m_{M2O}-m_M=4,7-3,9=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\dfrac{0,8}{32}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow\dfrac{a}{4}=0,025\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_M=a.M=3,9=0,1.M=3,9\Rightarrow M=\dfrac{3,9}{0,1}=39\)
Vậy kim loại M là Kali (K) và bazo tương ứng của Oxit A là KOH
a) A thuộc Oxit bazo
b) Gọi x là số mol của M
ta có PT:
PT: \(4M+O_2\underrightarrow{t^0}2M_2O\)
cứ: 4............1..........2 (mol)
Vậy: x ------->x/4---->x/2 (mol)
Theo đề : mM=3,9 (g)
<=> nM.MM=3,9
<=> x.MM=3,9 (1)
mM2O=4,7
<=> nM2O.MM2O=4,7
<=> \(\dfrac{x}{2}.M_{M_2O}=4,7\)
<=> \(\dfrac{x}{2}.\left(2M_M+16\right)=4,7\)
\(\Leftrightarrow M_Mx+8x=4,7\)
\(\Leftrightarrow x.\left(M_M+8\right)=4,7\) (2)
Lấy (1):(2) ta được: \(\dfrac{x.M_M}{x.\left(M_M+8\right)}=\dfrac{3,9}{4,7}\)
ta được MM=39
Vậy kim loại cần tìm là K (Kali)
=> Ba zơ tương ứng là KOH
p/s: tuy dài 1 chút nhưng không sao ,hehehe
đốt cháy một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie trong đó bột magie là 2,4 gam cần 7,84 lít khí oxi(đktc). Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hoá trị 1 thu được 4,7 gam một oxit A
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào? Vì sao?
b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A
Đề bài 1 :
PTHH:
4Al+3O2⟶to2Al2O32Mg+O2⟶to2MgO
nO2=12nMg=0,05mol
Mà tổng số mol oxi ở 2PTHH là : noxi = 0,35 (mol).
Ở phương trình 1 : noxi = 0,3 (mol); nAl = 0,4 (mol).
Khối lượng Al = 10,8 (gam).
%Al = 81,82%
% Mg = 18,18%
Đề bài 2 :
a) A thuộc Oxit bazo
b) Gọi x là số mol của M
ta có PT:
PT: 4M+O2t0→2M2O
cứ: 4............1..........2 (mol)
Vậy: x ------->x/4---->x/2 (mol)
Theo đề : mM=3,9 (g)
<=> nM.MM=3,9
<=> x.MM=3,9 (1)
mM2O=4,7
<=> nM2O.MM2O=4,7
<=> x2.MM2O=4,7
<=> x2.(2MM+16)=4,7
⇔MMx+8x=4,7
⇔x.(MM+8)=4,7 (2)
Lấy (1):(2) ta được: x.MMx.(MM+8)=3,94,7
ta được MM=39
Vậy kim loại cần tìm là K (Kali)
=> Ba zơ tương ứng là KOH
đốt cháy hoàn toàn 3,9g một kim loại M hóa trị I thu đc 4,7 gam một oxit A
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào ? vì sao? b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazo tương ứng của oxit Aa) A là oxit bazơ vì M là kim loại
b)
4M+O2--->2M2O
mO2=mM2O-mM=4,7-3,9=0,8(g)
=>nO2=0,8/32=0,025(mol)
Theo pt: nM=4nO2=4.0,025=0,1(mol)
=>MM=3,9/0,1=39
=>M là K
=>Bazơ tương ứng của A KOH
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 9,75 gam kim loại R trong khí oxi thu được 12,15 gam oxit. xác định tên Kim loại R, biết rằng Kim loại R có hoá trị không đổi
\(n_R=\dfrac{9,75}{R};n_{RO}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
\(PTHH:2R+O_2\xrightarrow[]{}2RO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :\(\dfrac{9,75}{R}\) \(\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(\dfrac{9,75}{R}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(R=65\)
Vì kẽm có phân tử khối là 65 và hoá trị không đổi(ll)
=>kim loại R là kẽm(Zn)
Đốt cháy 19,2 gam một kim loại R ( có hoá trị || ) trong khí oxi thu được 24 gam oxit. Tìm tên Kim loại R
Vì kim loại có hóa trị II nên áp dụng quy tắc hóa trị
=> CTHH của sản phẩm là: `RO`
\(PTHH:2R+O_2-^{t^o}>2RO\)
tỉ lệ 2 : 1 : 2
n(mol) 0,3<----0,15---->0,3
áp dụng định luật bảo toàn khối lg ta có
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\\ =>19,2+m_{O_2}=24\\ =>m_{O_2}=4,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\)
\(M_R=\dfrac{m}{n}=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là sắt
Hòa tan hoàn toàn 2 gam một oxit kim loại hóa trị II vòa dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,7 gam muối nitrat tương ứng và nước. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại trên.
Mọi người giúp em với ạ ! Em cảm ơn ạ.
Oxit kim loại : RO
\(RO + 2HNO_3 \to R(NO_3)_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{RO} = n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{R+16} = \dfrac{4,7}{R+62.2} \Rightarrow R = 64(Cu)\)
Oxit cần tìm :CuO
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g một mẩu kim loại M hóa trị 1 trong khí Oxi thì thu được 12,4 g một oxit của kim loại M. tìm tên nguyên tố M và CTHH của oxit
\(n_M=\dfrac{9,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + O2 --to--> 2M2O
\(\dfrac{9,2}{M_M}\)---------->\(\dfrac{4,6}{M_M}\)
=> \(\dfrac{4,6}{M_M}\left(2.M_M+16\right)=12,4\)
=> MM = 23 (g/mol)
=> M là Na (Natri)
CTHH của oxit là Na2O