Hòa tan a (g) Al và b (g) dd H2SO4 loãng, dư thu được thể tích H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b?
Hoà tan a g Al và b g Zn cào dd H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b. Giúp vs mn
2Al+ 3H2SO4-> Al2(SO4)3 +3H2
2a 3a Zn+H2SO4 -> ZnSO4 +H2 b b Theo bài ra ta có b=3a => a:b= 1:34.2 Hòa tan a gam Al và b gam Mg vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau trong cùng điều kiện. tính tỉ lệ a/b
Hòa tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b
Hãy cứu lấy tui~
Cảm ơn nhiềuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu~
Gọi \(n_{H_2}=x\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{3}x\) x ( mol )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(x\) x ( mol )
\(a:b=\dfrac{\dfrac{2}{3}x.27}{65x}=\dfrac{18x}{65x}=\dfrac{18}{65}\)
Đặt nH2 là x(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
2x/3 x
mAl= 2x/3 . 27= 18x (g)
PTHH: Mg + H2SO4 -------> MgSO4 + H2
x x
mMg= 1x . 24= 24x (g)
Theo tỉ lệ: a/b= 18x/24x= 3/4
Hòa tan 5.9 g hỗn hợp cu và al vào 400ml dd h2so4 loãng 1M sau pứ thu được 6.72l h2 và đ A a, tính khối lượng mỗi kim loại b, cho dd bacl2 đến dư vào dd A thu được m g kết tủa .tính m
nH2SO4=0,4*1=0,4 mol
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -->Al2(So4)3 + 3H2
0,2 0,3 mol
=> mAl = 0,2*27=5,4 g
=> mCu =5,9-5,4=0,5 g
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,4 0 ,4 mol
=> m BaSO4 = 0,4 * 233=93,2 g
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
Hòa tan m1 (g) Al và m2 (g) Zn bằng dd HCl dư thu được những thể tích H2 như nhau. Tính tỉ lệ m1: m2
giả sử đều sinh ra 1(mol) h2
pthh:
2Al+6HCl..==>2AlCl3.+3H2
2/3....................................1
Zn+2HCl...==>..ZnCl2.+.H2
1......................................1
m1:m2=18:65
Hòa tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau . Tinh tỉ lệ a:b
Giả sự đều sinh ra 1 mol H2
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
2/3_______________________1
=>a=2/3.27=18
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1___________________1
=>b=65
===> a/b=18/65
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm mg al fe zn bằng vừa đủ dd h2so4 loãng thu được 13.44 lit khí h2 đktc và dd chứa 93.6 g hỗn hợp muối tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT, có: \(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: m muối = mKL + mSO4
⇒ m = mKL = 93,6 - 0,6.96 = 36 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan a gam Al và b gam Zn bằng dung dịch HCl dư , thu được những thể tích khí H2 như nhau ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) . Tính tỉ lệ a : b
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{Al} = \dfrac{a}{27} (mol) \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{a}{18}(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{b}{65}(mol) \Rightarrow n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{b}{65}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{a}{18} = \dfrac{b}{65}$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{18}{65}$
Cho a(g) nhôm vào HCl dư, cho b(g) Mg vào H2SO4 loãng dư. Thí nghiệm kết thúc, nhân thấy thể tích kí H2 thu đc = nhau ( đo ở cùng nhiệt dộ và áp suất ). Tính tỉ lệ a: b ?
Có: \(^nAl=\frac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(^nMg=\frac{b}{24}\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(^nH_2=\frac{3}{2}.^nAl=\frac{3}{2}.\frac{a}{27}=\frac{a}{18}\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(^nH_2=^nMg=\frac{b}{24}\left(mol\right)\)
Ta có: thể tích kí H2 thu được ở 2 phương trình bằng nhau
\(\Rightarrow\frac{a}{18}=\frac{b}{24}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{4}\)
KL: