Cho hỗn hợp Z gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6g . Hoà tan hỗn hợp này trong 500ml dd \(H_2SO_4\) 1M
a) Chứng minh hỗn hợp này tan hết
b) Tính khối lượng mỗi kim loại biết lượng \(H_2\) sinh ra trong phản ứng này tác dụng vừa đủ với 24g CuO
Hoà tan vừa đủ 1,69 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 140 ml dd HCL 1M
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết : Al = 27,H = 1, S = 32, O= 16, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe
\(PTHH:\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2x+2y=0,14;m_{hh}=24x+56y=1,69\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,0696875\\y=0,0003125\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x=1,6725\left(g\right)\\m_{Fe}=56y=0,0157\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(x\) \(2x\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(2y\)
b)\(n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=1,69\\2x+2y=0,14\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=3,125\cdot10^{-4}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,07\cdot24=1,68\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=3,125\cdot10^{-4}\cdot56=0,0175\left(g\right)\)
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6g. Hòa ta hỗn hợp trong 500ml dd axit \(H_2SO_4\) 1M.
a. Chứng tỏ hỗn hợp này ta hết
b. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phả ứng tác dụng vừa đủ với 24g CuO
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2
Ta có: nH2SO4 = 1x 0,5 = 0,5 mol
Giả sử toàn bộ hỗn hợp đều là Zn
=> nhh = \(\dfrac{18,6}{65}\) \(\approx\) 0,286 mol
Giả sử toàn bộ hỗn hợp đều là Fe
=> nhh = \(\dfrac{18,6}{56}\) \(\approx\) 0,332 mol
=> 0,286 mol< nhh < 0,332 mol
Cứ 1 mol Zn -> 1 mol H2SO4
0,332mol -> 0,332 mol
mà 0,332 mol < 0,5 mol
=> hỗn hợp tan hết
b) tự làm nhé! dựa vào PT CuO + H2 -> Cu + H2O mà tính
Gook luck !!!
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit \(H_2SO_4\), thu được 5,6lít khí \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Chất không tan là Ag.
=> mAg= 6,25(g)
nH2=0,25(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
-> nZn=nH2= 0,25(mol)
=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)
=> \(\%mAg=\dfrac{6,25}{6,25+16,25}.100\approx27,778\%\\ \Rightarrow\%mZn\approx72,222\%\)
Cho 13 g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl
a.Chứng tỏ rằng A tan hết
b. Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 g hỗn hợp A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 19,3g. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch có chứa 1,5 mol \(H_2SO_4\)
a. X có tan hết không? Vì sao?
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết rằng lượng khí hidro tạo ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 52g CuO
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,5\cdot0,4=0,2\\136a+127b=10,52\end{matrix}\right.\) (Hệ có nghiệm âm)
*Bạn xem lại đề !!
Hoà tan hết 25g hỗn hợp 2 kim loại gồm sắt và đồng bằng 500ml dd HCl thu được 4,48 lít khí (đktc).
a, Tính khối lượng kim loại từng hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
c, Dùng toàn bộ khí H2 thu được đem khử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 11,6g.Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
(MÌNH CẦN GẤP!!!)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\\
m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\
m_{Cu}=25-11,2=13,8g\\
b,\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{25}\cdot100=44,8\%\\
\%m_{Cu}=100-44,8=55,2\%\)
c, Gọi CTHH của sắt là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[t^0]{}xFe+yH_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_xO_y}=n_{H_2}:y\\ \Leftrightarrow\dfrac{11,6}{56x+16y}=\dfrac{0,2}{y}\\ \Leftrightarrow11,6y=11,2x+3,2y\\ \Leftrightarrow11,6y-3,2y=11,2x\\ \Leftrightarrow8,4y=11,2x\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{8,4}{11,2}=\dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam