Một oxit của nguyên tố hóa trị 4 chứa 13,4% khối lương là oxi.Xác định CTHH của oxit
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
oxit của một nguyên tố hóa trị 4 chứa 13,4% khối lượng oxi xác định cthh của oxit do
Gọi CTHH của ngto đó là X
CTHH:\(X_x^{IV}O^{II}_y\)
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
CTHH: XO2
Theo bài\(\frac{32}{32+X}=\)0,134
=> 32=4,288+0,134X
=>27,1=0,134X
=>X=202Xem lại đề
a. Oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 43,67% nguyên tố đó. Xác định CTHH
b. Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 17,29% O . Xác địnhCTHH
c. Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 13,4% khối lượng oxi. Xác định CTHH
Làm lại nhé
Câu a: Gọi công thức oxit là A2O5 (Kí hiệu A trùng với nguyên tử khối ở dưới nhé)
Theo đề ra ta có:
\(\frac{2.A}{2.A+16.5}=\frac{43,67}{100}\). Giải phương trình ta được A = 31
=> CTHH là \(P_2O_5\)
Ủng hộ mình nha
a) Gọi A là nguyên tố hóa trị V
CTTQ: A2O5
Ta có: %(m)O = 100 - 43,67 = 56,33 (%)
Ta lại có: \(\frac{m_A}{m_O}=\frac{\%m_A}{\%m_O}\) ⇔ \(\frac{2A}{5.16}\) = \(\frac{43,67}{56,33}\)
⇔ 2A = \(\frac{80.43,67}{56,33}\) \(\approx\) 62 ⇒ A = 31 (đvC)
Vậy nguyên tố A là Photpho (P)
CTHH: P2O5
b) Gọi B là nguyên tố hóa trị III
CTTQ: B2O3
Ta có: %(m)B = 100 - 17,29 = 82,71 (%)
Ta lại có: \(\frac{m_B}{m_O}\) = \(\frac{\%m_B}{\%m_O}\) ⇔ \(\frac{2B}{48}\) = \(\frac{82,71}{17,29}\)
⇔ 2B = \(\frac{48.82,71}{17,29}\) \(\approx\) 230 ⇒ B = 115 (đvC)
Vậy B là nguyên tố Indium (Indi)
CTHH: Indi2O3
Continute
Chúc bạn học tốt!!!
Vậy nguyên tố A là Photpho (P)
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị V chứa 43,67% R về khối lượng. Hãy xác định CTHH của hợp chất R
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
Hợp chất X gồm nguyên tố X có hóa trị V và nguyên tố Oxi.Biết nguyên tố R chiếm 43.66% theo kl.Giải gấp dùm mìn vs ạ
oxit của 1 nguyên tố có hóa trị 4 chứa 48,15% nguyên tố đó tìm cthh của nguyên tố đó
Gọi CTHH của oxit là: XO2
Theo đề, ta có: \(\%_X=\dfrac{X}{X+32}.100\%=48,15\%\)
\(\Leftrightarrow X\approx28\left(g\right)\)
Vậy X là nguyên tố silic (Si)
Vậy CTHH cùa oxit là: SiO2
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Do X hóa trị 4 => CT oxit : XO2
Ta có : \(\dfrac{X}{X+16.2}=48,15\%\\ \Rightarrow X=29,72\)
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Một oxit của một nguyên tố Y ( Y có hóa trị III ) chứa 30% nguyên tố oxi. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố Y.
gọi công thức oxit là Y2O3 ta có:
%O=30%
=> M Y2O3=\(\frac{16.3}{30}.100=160\)g/mol
=> M Y2=160-16.3=112
=>My=112:2=56
vậy nguyên tử khối của Y là 56
Oxit của một nguyên tố hóa trị III có chưa 47,06% khối lượng oxi.
a) Tìm CTHH của oxit đã cho.
b) Viết PTHH tạo ra oxit từ các đơn chất.
\(a,CTTQ:A_2O_3\\ Ta.c\text{ó}:\dfrac{M_A.2}{M_O.3}=\dfrac{100\%-47,06\%}{47,06\%}\\ \Leftrightarrow94,12\%M_A=158,82\%.16\\ \Leftrightarrow M_A\approx27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\\ b,4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)Al_2O_3\)
a,CTTQ:A2O3
Ta.có:MA.2MO.3=100%−47,06%47,06%⇔94,12%MA=158,82%.16⇔MA≈27(gmol)⇒CTHH:Al2O3b,4Al+3O2→(to)Al2O3 . Mình ko ghi đc dấu gạch