Dẫn 13,44 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 6,3 gam. Thể tích của metan là A. 5,04 lít B. 8,4 lít C. 10,08 lít D. 3,36 lít
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch Brom dư. sau phản ứng thấy có 4g Br2 đã phản ứng
a) viết PTHH
B) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đâu.
Câu trả lời:
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H2 tham gia phản ứng. PTHH:\(C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4\)
b,\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{4}{160}=0,025(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,0125(mol)\)
\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}.22,4=0,0125.22,4=0,28(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là:\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{hh}}.100\%=\dfrac{0,28}{3,36}.100\%\approx 8,(3)\%\)\(\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_2}=100\%-8,(3)\%=91,(6)\%\)
Bài 3 : Dẫn hỗn hợp X gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư , có 8 gam brom đã phản ứng và thoát ra V lít khí .Đốt cháy hoàn toàn V lít khí trên sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 g kết tủa .
a, Viết PTHH .
b, Tính % V của mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 4 : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt : metan,axetilen , oxi ,cacbon dioxit .
Bài 4 : đây là cách trình bày theo bảng .
Metan | Axetilen | Cacbon dioxit | Oxi | |
Dung dịch Brom | Không hiện tượng | Dung dịch Brom nhạt màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Nước vôi trong dư | Không hiện tượng | Kết tủa màu trắng | Không hiện tượng | |
Tàn đóm đỏ | Không hiện tượng | Tàn đóm bùng cháy |
\(PTHH:CH\equiv CH+2Br_2-->Br_2CH-CHBr_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\).
Bài 3 :
\(a,CH_2\equiv CH_2+Br_2-->CH_2Br-CH_2Br\left(1\right)\)
\(CH_4+2CO_2-t^0->CO_2+2H_2O\left(2\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(b,n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)->n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ket.tua}=n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(2\right),\left(3\right)->n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(->n_X=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}.22,4}{V_X.22,4}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\)
\(=>V_{CH_4}=100\%-25\%=75\%\).
Câu 1)Cho 10 gam hỗn hợp X gồm 2 khí propan và propilen đi qua dd Brom dư. Pứ xong thì thấy còn 3.36 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình Brom.
a. Tính phần trăm khối lượng của metan và etilen trong hỗn hợp X
b. Tính thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng hhợp X
Câu 2) Cho hỗn hợp X gồm 1.12 lít khí (đktc) propen và axetilen trong hỗn hợp X
Khi dẫn X qua AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng
CHΞC-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgCΞC-CH3 ↓ + NH4NO3
nAgCΞC-CH3 = \(\dfrac{29,4}{147}\)= 0,2 mol = nPropin
Nếu dẫn X qua bình đựng dd brom dư thì khối lượng bình tăng = mPropin + m Etilen
<=> 12,2 = mPropin + m Etilen
<=> 0,2.40 + mEtilen = 12,2
<=> mEtilen = 4,2 gam => nEtilen = 4.2:28 = 0,15 mol
nX = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
=> %V Etilen = \(\dfrac{0,15}{0,45}\).100% = 33,33%
%V Propin = \(\dfrac{0,2}{0,45}\).100% = 44,44%
=> %V Metan = 100 - 33,33 - 44,44 = 22,23%
Dẫn 16.8 lít hỗn hợp x đktc gồm metan và etilen qua dung dịch brom dư sau phản ứng khối lượng bình tăng 9.8g
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. giảm 21,2 gam.
B. giảm 18,8 gam.
C. Tăng 21,2 gam.
D. tăng 40 gam.