Bài 3 : Dẫn hỗn hợp X gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư , có 8 gam brom đã phản ứng và thoát ra V lít khí .Đốt cháy hoàn toàn V lít khí trên sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 g kết tủa .
a, Viết PTHH .
b, Tính % V của mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 4 : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt : metan,axetilen , oxi ,cacbon dioxit .
Bài 4 : đây là cách trình bày theo bảng .
Metan | Axetilen | Cacbon dioxit | Oxi | |
Dung dịch Brom | Không hiện tượng | Dung dịch Brom nhạt màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Nước vôi trong dư | Không hiện tượng | Kết tủa màu trắng | Không hiện tượng | |
Tàn đóm đỏ | Không hiện tượng | Tàn đóm bùng cháy |
\(PTHH:CH\equiv CH+2Br_2-->Br_2CH-CHBr_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\).
Bài 3 :
\(a,CH_2\equiv CH_2+Br_2-->CH_2Br-CH_2Br\left(1\right)\)
\(CH_4+2CO_2-t^0->CO_2+2H_2O\left(2\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(b,n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)->n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ket.tua}=n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(2\right),\left(3\right)->n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(->n_X=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}.22,4}{V_X.22,4}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\)
\(=>V_{CH_4}=100\%-25\%=75\%\).