Nêu biểu hiện và nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa và ưu thế lai?
Các em ôn tập nhé!
1. 4 bài học rất thú vị về ứng dụng di truyền học là những bài nào?
2. Hãy nêu sự khác biệt giữa hiện tượng ưu thế lai và thoái hóa giống (khái niệm, nguyên nhân). Phương pháp nào được sử dụng để tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi? Cách khắc phục hiện tượng thoái hóa giống?
câu 1: nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
câu 11: giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.
a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?
b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
(cái này mik lm r đừng đăng nhiều nha ko có ng khác cop bài mik á :v)
(còn mấy câu còn lại ở bài nãy bn đăng nha)
câu 1: nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
câu 11: giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.
a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?
b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
C1 , tham khảo
C2:tham khảo
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình ...
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Ưu thế lai thấy rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau kiểu gen vì ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu.
C3:tham khảo
Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lương thực và tái tạo môi trường.
Có
Môi trường nước: Môi tường nước được chia ra nhiều loại nước khác nhau như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,…. ...
Môi trường đất:
Môi trường đất bao gồm các đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,… ...
Môi trường trên cạn: ...
Môi trường sinh vật:
C4:tham khảo
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt | Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian |
C5 :tham khảo
Quan hệ cạnh tranh.
- Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
- Ví dụ : hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ
Quan hệ kí sinh.
- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó
- Ví dụ : giun đũa sống trong ruột người
Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
- Gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động ật ăn thịt con mồi , thực vật bắt sâu bọ
- Ví dụ : cây nắp ấm bắt côn trùng
Câu 6: tham khảo
Quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ này được thể hiện dưới nhiều cách, trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không có lợi và cũng không bị hại.
Ví dụ, nhiều loài phong lan lấy thân gỗ khác để bám. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, vích…), thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt vào, nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Các loài động vật nhỏ sống hội sinh với giun biển.
Quan hệ cộng sinh.
Đây là kiểu quan hệ mà 2 loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Ví dụ, cuộc sống cộng sinh của kiến và cây: kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Ví dụ, động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose thành đường để nuôi sống cả 2; vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại có vai trò tương tự. Khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô, hến biển, giun biển… khi quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho các động vật này. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên 1 dạng sống đặc biệt, đó là địa y.
C7:tham khảo
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
C8: tham khảo
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...
Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
C9: tham khảo
Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
C10: tham khảo
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
- cái này bn có thể tra mạng vik mik hok lâu r nên ko nhớ rõ :P
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
- Cái này cũng thế :P
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
- Ý nghĩa : Để tránh xảy ra việcthiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
- Nhân tố sinh thái của sinh vật là những yếu tố tác động tới sinh vật
- Các NTST : Gồm nhóm NTST vô sinh và nhóm NTST hữu sinh, Nhóm NTST hữu sinh đc chia nhỏ ra thành nhóm NTST con người và nhóm NTSTsinh vật khác
- VD : Nhóm NTST vô sinh : Đất, nước, không khí,....
Nhóm NTST hữu sinh : con người, vi khuẩn, .....
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
- Vik khi mật độ cá thể thấp sẽ tự tăng lên do nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, Nhưng khi mật độ tăng quá cao thik ngược lại, thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở, nơi sinh sản chật chội thik nhiều cá thể bị chết -> Cân bằng quần thể
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
- Cái này có trong SGK á bn lấy ra chép vô lak đc nha
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
(3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết đều gây ra thoái hóa giống.
Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Xét các phát biểu sau đây:
1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
3.Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
5. Ở dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.
6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Đáp án A
(1) Sai. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Ưu thế lai còn có thể do gen nằm ở tế bào chất quyết định
(5) Đúng.
(6) Sai. ví dụ: chim bồ câu giao phối cận huyết nhưng không gây ra thoái hóa giống.
câu 1: vì sao sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống ? cho VD
cau 2: nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng nhưng phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
câu 3: giới hạn sinh thái là gì? giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của loài như thế nào?
câu 4:
a) các sinh vật cùng hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào?
b) trong thực tiễn sản xuất, con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh, nhằm đảm năng xuất cây trồng, vật nuôi?
câu 5:
a) quần thể là gì? nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
b) phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD
câu 6: thế nào là ô nhiễm môi trường? nêu các tác gây ô nhiễm môi trường?
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG NÊN MÌNH CẦN GẤP
Mấy câu này hầu như đều là lý thuyết nên bạn đọc trong sách giáo khoa hoặc vở ghi bài nhé!
câu 1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ.
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá vì các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình.
câu 2: -Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
-Trong chọn giống cây trồng, người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo ưu thế lai. Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
câu 3:-Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì mới có thể tồn tại và phát triển.
-Giới hạn sinh thái ảnh hưởng :
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhan tố sinh thái thường có phạm vi phân bố rộng .
+Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhan tố sinh thái thường có phạm vi phân bố hẹp .
+Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố sinh thái khác thì phân bố giới hạn .
câu 1: vì sao sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống ? cho VD
cau 2: nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng nhưng phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
câu 3: giới hạn sinh thái là gì? giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của loài như thế nào?
câu 4:
a) các sinh vật cùng hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào?
b) trong thực tiễn sản xuất, con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh, nhằm đảm năng xuất cây trồng, vật nuôi?
câu 5:
a) quần thể là gì? nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
b) phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD
câu 6: thế nào là ô nhiễm môi trường? nêu các tác gây ô nhiễm môi trường?
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG NÊN MÌNH CẦN GẤP
câu 1: vì sao sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống ? cho VD
cau 2: nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng nhưng phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
câu 3: giới hạn sinh thái là gì? giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của loài như thế nào?
câu 4:
a) các sinh vật cùng hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào?
b) trong thực tiễn sản xuất, con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh, nhằm đảm năng xuất cây trồng, vật nuôi?
câu 5:
a) quần thể là gì? nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
b) phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD
câu 6: thế nào là ô nhiễm môi trường? nêu các tác gây ô nhiễm môi trường?
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG NÊN MÌNH CẦN GẤP
câu 1: vì sao sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống ? cho VD
Trong chọn giống, tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn & giao phối gần ở động vật sẽ làm tăng khả năng xuất hiện các cặp gen đồng hợp lặn gây hại -> thế hệ con sinh trưởng, phát triển kém, năng xuất giảm, xuất hiện dị dạng, quái thai,…
VD: Ở lúa mì: vụ đầu tiên thân cây cao, cứng, số lượng bông nhiều, hạt chắc. Vụ thứ 2, 3: thân cây lùn, yếu, số lượng bông ít, hạt lép nhiều, một số cây lá có màu trắng, nhiều cây bị chết.
Câu 2: nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
- Nguyên nhân hiện tượng ưu thế lai: Khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1
- Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng các phương pháp để tạo ưu thế lai là:
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng ( bằng cách tự thụ phấn ) rồi cho chúng giao phấn với nhau
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới
câu 3: giới hạn sinh thái là gì? giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của loài như thế nào?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của một cá thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Ảnh hưởng của giới hạn sinh thái đến sự phân bố của loài:
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thường có phạm vi phân bố rộng .
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thường có phạm vi phân bố hẹp .
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố sinh thái khác thì phân bố giới hạn .
a, Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai .
b, Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1,sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
a, - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
- Do các tính trạng số lượng (các chi tiêu về hình thái và năng suất...) do nhiều gen trội quy định, ờ mồi dạng bô mẹ thuần chùng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biêu hiện một sô đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chi có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.b, Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.* Tham khảo :