Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Tính thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiểu chuẩn để đốt cháy hết 3,2g khí mêtan. Toàn bộ sản phẩm đc cháy ở trên dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1g và có m2g kết tủa. Tính m1 và m2?
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,2--->0,4
m1 = \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,2.44+0,4.18=16\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2------>0,2
=> \(m_2=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
1)cho 4.48 lít khí metan và etilen ở dktc đốt cháy hoàn toàn ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 70 g chất rắn .tính thành phần phần trăm về khối lượng và thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp tạp chất ban đầu
2) đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp khí metan và butilen ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 130g chất rắn
a, hỏi cần đốt cháy hết lượng butilen nói trên thì thể tích khí O2 ở ddktc là bao nhiêu
b, nếu đem lượng butilen ở trên lội qua bình đựng 2 lít dung dịch nước brom 0.5M sau phản ứng .tính nồng độ mol/lít dung dịch cho rằng thể tích dung dịch ko thay đổi và butilenbromua tan được trong nước
1) nh2=0,2; n CACO3=0,7
pt1: CH4+2O2 ---> CO2+2H2O
x x
pt2: C2H4 +3O2 ----> 2CO2+2H2O
y 2y
pt3: CO2+CA(OH)2 ----> CACO3+H2O
0,7 0,7
ta có hệ pt: x+y=0,2
x+2y=0,7
tự tìm
b) nbr2=1
pt: C4H6+ 2Br2 -----> C4H6Br4
0,05 0,1 0,05
tỉ lệ: 0,3/1 > 0,1/2 => C4H6 dư
CM C4H6Br2=0,05/8,72
CM C4H6 dư= 0,25/8,72
A)nh2=8,96/22,4=0,4; nCaCO3=130/100=1,3
pt ở dưới nhé =>nCO2=1,3
ta có hệ pt: x+2y=0,4
x+8y=1,3
=> x=0,1; y=0,15
=>VC4H6=0,3.22,4=6,72 (L)
=>VO2=1,85.22,4=41,44 (L)
a,PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen(đktc).Tính
a.Thể tích oxi cần dùng
b.Khối lượng nước tạo thành
c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho biết C=12,O=16,Ca=40,H=1
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(0.2.........0.6........0.4..........0.4\)
\(V_{O_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.4\cdot18=7.2\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.4.....0.4\)
\(m_{CaCO_3}=0.4\cdot100=40\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít khí ethylen.Thể tích các khí đó ở điều kiện chuẩn
a) Tính thể tính oxygen
b) Tính thể tính khí carbonic tạo thành
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được x gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng y gam.Tính x,y
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2---->0,6---->0,4---->0,4
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,4.22,4=9,916\left(l\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4------>0,4
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\\y=m_{b\text{ình}.t\text{ăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,4.44+0,4.18=24,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
nCH4 = 1,6/16 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 (g)
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 22,4 (l)
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!