Bài 2: Đốt cháy 26 gam Zinc trong bình chứa khí Oxygen( điều kiện chuẩn). Tính khối lượng Oxide tạo thành?
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính: a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra. b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,02-->0,015-->0,01
a) \(m_{Al2O3}=0,01.102=1,02\left(g\right)\)
b) \(V_{O2\left(dktc\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
`#\text{id07 - 25th8}.`
a.
Số mol của Al có trong pứ là:
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{4Al + 3O}_2\text{ }\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ }\text{ 2Al}_2\text{O}_3\)
Theo pt: 4 : 2 (mol)
`=> 0,02` : `0,01` (mol)
`=>` n của Al2O3 thu được sau pứ là `0,01` mol
m của Al2O3 thu được sau pứ là:
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}\cdot M_{Al_2O_3}=0,01\cdot\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0,01\cdot102=1,02\left(g\right)\)
b.
Theo pt: 4 : 3 (mol)
`=>` 0,02 : 0,015 (mol)
`=>` n của O2 có trong pứ là `0,015` mol
V của khí O2 tham gia pứ ở đkc là:
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot24,79=0,015\cdot24,79=0,37185\left(l\right).\)
Vậy:
a. m Al2O3 `=` `1,02` g
b. V O2 `= 0,37185` l.
Đốt cháy hết 5,4 gam aluminium (Al) trong không khí thu được aluminium oxide (Al2O3).
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được.
b) Tính thế tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ b)n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Số mol Al tham gia phản ứng:
n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol
a) Từ phương trình hóa học ta có:
n Al2O3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol
n Al2O3 = 0,01 x 102 = 10,2 gam
b) theo phương trình hóa học ta có:
n O2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol
V O2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)
\(PTHH:4Al+3O_2\left(t^o\right)\rightarrow2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,02=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2O_3}=0,01.27=0,27\left(g\right)\\ b,V_{O_2\left(đkc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Để điều chế Iron(II, III) oxide, người ta đốt cháy Iron trong khí oxygen
a. Tính khối lượng Iron và thể tích khí Oxygen(điều kiện chuẩn) cần dùng để điều chế được 4,64 gam Iron(II, III) oxide
b. Cần bao nhiêu gam Potassium chlorate(KClO3) để điều chế ra lượng Oxygen cần dùng ở phản ứng trên?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06---0,04------0,02 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{4,64}{232}\)=0,02 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
=>VO2=0,04.22,4=0,896l
b)2KClO3-to>2KCl+3O2
\(\dfrac{2}{75}\)------------------0,04 mol
=>m KClO3=\(\dfrac{2}{75}\).122,5=32,67g
Câu 4. Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b/ Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
nP=\(\dfrac{62}{31}\)=0,2(mol)
nO2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
PTHH:4P+5O2to→2P2O5
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
mO2dư=0,1.32=3,2(g)
b)mP2O5=n.M=0,1.142=14,2(g)
\(a.n_P=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,35\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\\ \Rightarrow SauphảnứngO_2dư\\ n_{O_2\left(pứ\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=\left(0,35-0,25\right).32=3,2\left(g\right)\\ b.n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
a) n\(_P\) = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2(mol); n\(_{O_2}\) = \(\dfrac{7,84}{22,4}\) = 0,35(mol).
Theo phương trình hóa học:
\(4P+5O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2P_2O_5\)
4 5 2 (mol)
0,2 \(\rightarrow\)0,25 \(\rightarrow\) 0,1(mol)
Tỉ lệ số mol: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\) \(\Rightarrow\) \(O_2\) phản ứng dư, P phản ứng hết.
\(n_{O_2}\)dư = 0,35 - \(\dfrac{0,2.5}{4}\) = 0,1(mol) \(\Rightarrow\) \(m_{O_2}\)dư = 0,1.32 = 3,2g
b) \(n_{P_2O_5}\) = 0,1.142 = 14,2g
đốt cháy hoàn toàn 44,8g Fe trong khí Oxygen tạo thành Iron(II,III) oxide(Fe2O3)
a) viết phương trình
b) tính thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở đkc
c) tính khối lượng iron(II,III) oxide tạo thành
d) cần phân huỷ bao nhiêu gam thuốc tím(KMnO4) để có toàn bộ khí Oxygen cho phản ứng trên
4Fe+3O2-to>2Fe2O3
0,8-----0,6------0,4 mol
n Fe=\(\dfrac{44,8}{56}\)=0,8 mol
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
=>m Fe2O3=0,4.160=64g
d) 2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
1,2---------------------------------0,6
=>m KMnO4=1,2.158=189,6g
Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít khí ethylen.Thể tích các khí đó ở điều kiện chuẩn
a) Tính thể tính oxygen
b) Tính thể tính khí carbonic tạo thành
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được x gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng y gam.Tính x,y
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2---->0,6---->0,4---->0,4
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,4.22,4=9,916\left(l\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4------>0,4
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\\y=m_{b\text{ình}.t\text{ăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,4.44+0,4.18=24,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 : Đốt cháy 6,2 gam phosphorus trong bình chứa 7,437lít (đkc) khí oxygen, thu được diphosphorus pentaoxide (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 2: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước. Tính thể tích khí H2 (đkc) cần dùng để thu được 7,2 gam nước.
Bài 3: Cho 24 gam CuO tác dụng hoàn toàn với khí H2 đun nóng, thu được m gam đồng (Cu). Tính giá trị của m.
đốt cháy 24,8g phosphorus trong bình chứa 40g khí oxygen tạo thành diphosphorus pentoxide(chất rắn màu trắng ).tính khối lượng diphosphorus pentoxide bài thi giữa kì 2
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{40}{32}=1,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,8}{4}< \dfrac{1,25}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,4.142=56,8\left(g\right)\)