đốt cháy 5,2g khí axetilen trong không khí a) hãy tính thể tích O2 cần dùng (đktc). b) tính khối lượng khí CO2 cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Axetilen (C2H2)(đktc) a) Tính thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng ? b) Tính thể tích không khí cần dùng ? Biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích. c) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Axetilen qua dung dịch Brom dư.
a, Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{^{t^o}}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=56\left(l\right)\)
c, - Hiện tượng: Br2 nhạt màu dần.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam khí axetilen trong không khí thu được 52,8 gam khí cacbonic và 10,8 gam nước. Tìm thể tích không khí đktc cần dùng cho phản ứng trên( biét O2 chiếm 1/5 thể tích không khí) và giá trị của a
\(n_{CO_2}=\dfrac{52,8}{44}=1,2\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Mol: 0,6 1,5 1,2 0,6
\(\Rightarrow a=m_{C_2H_2}=0,6.26=15,6\left(g\right)\)
Ta có:\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.1,5.22,4=168\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn V etilen thu đuoecj 4,5g nước . Hãy tính : a, thể tích V etilen đã đốt cháy b, tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết O2 chiếm 20% thể túch không khí )
a)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,125<-0,375<-------------0,25
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
b) VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
=> Vkk = 8,4 : 20% = 42 (l)
4. Carbon cháy trong khí oxygen hoặc trong không khí sinh ra khí carbon dioxxide: C + O2 → CO2 Hãy tính thể tích khí oxygen O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam carbon C
nFe3O4 = 23.2/232 = 0.1 mol
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3____0.2_______0.1
mFe = 0.3*56 = 16.8 g
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Vkk = 5VO2 = 22.4 (l)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
0,2 0,15 0,1 (mol)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C 2 H 2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Đốt cháy hoàn toàn 2.8 lít khí axetilen trong không khí (a) Viết pthh xảy ra (b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng (c) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí. Thể tích các khí đo ở đktc
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ a,2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ b,n_{CO_2}=0,125.2=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,125=0,3125\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.7=35\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 2,5 lít khí axetilen trong không khí. tính thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí axetilen ở trên.
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
\(\dfrac{V_{O_2}}{V_{C_2H_2}}=\dfrac{n_{O_2}}{n_{C_2H_2}}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow V_{O_2}=2,5.\dfrac{5}{2}=6,25\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=6,25.5=31,25\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,24 lít khí metan. a) Tính thể tích khí O2 cần dùng (ở đktc) b) Giả sử phản ứng cháy với H=75%, hãy tính thể tích CO2 thu được (ở đktc)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1........0.2.......0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=0.1\cdot22.4\cdot75\%=1.68\left(l\right)\)