cho hỗn hợp x gồm al,Mg,Zn 15g x tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lit H2. 15g x tác dụng với O2 dư thu đc m g hh Oxit. Tính m
Cho a gam hỗn hợp Mg,Al,Zn chia thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1: tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí H2
-Phần 2: tác dụng với O2 dư thu được 11,15g oxit kim loại Tính a
\(n_{H_2}=n_O=0,25\left(mol\right)\\\dfrac{a}{2}=11,15-0,25.16\\ =>a=14,3\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặc khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 loãng ban đầu.
----------------------------------
các bạn giúp tớ với!!
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 6,72 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Cho hỗn hợp 12 gam X gồm Fe, Al, Mg tác dụng với 4,48 lít O2 dktc, thu được hỗn hợp oxit Y. Cho Y tác dụng với HCl dư thu được m gam muối Clorua. tính giá trị của m
\(n_{O\left(oxide\right)}=n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=0,4mol\\ n_{Cl^{^-}}=n_{HCl}=2n_{H_2O}=0,8mol\\ m=12+35,5.0,8=40,4g\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng , nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m g hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 ở đktc đã phản ứng là
A. 2,016 lít
B. 0,672 lít
C. 1,344 lít
D. 1,008 lít
Đáp án D
Đặt Zn, Cr,Sn là x mol → ZnCl2 : x mol, SnCl2 : x mol và CrCl2 : x mol
→ x =0,02 mol
Bảo toàn O trong phương trình đốt cháy có 2nO2 = x + 2x + 3/2 x =0,09
→ VO2= 1,008 lít
Hh X gồm Fe,Cu,Ag.Chia 110,4g X thành 3 phần bằng nhau.Cho phần 1 tác dụng với Cl2 dư,thu đc m gam chất rắn.Phần 2 cho tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc.Hòa tan phần 3 trong 120g dd H2SO4 98% đun nóng thu được dd Y và 8,96 lít khí SO2 đktc a)Tính m b)Tính C% các chất trong dd Y
Hh X gồm Fe,Cu,Ag.Chia 110,4g X thành 3 phần bằng nhau.Cho phần 1 tác dụng với Cl2 dư,thu đc m gam chất rắn.Phần 2 cho tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc.Hòa tan phần 3 trong 120g dd H2SO4 98% đun nóng thu được dd Y và 8,96 lít khí SO2 đktc a)Tính m b)Tính C% các chất trong dd Y
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng vói O2 lấy dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 phản ứng là
A. 2,016 lít.
B. 0,672 lít.
C. 1,344 lít.
D. 1,008 lít.
Ba kim loại Zn, Cr, Sn khi tác dụng với HCl loãng nóng đều bị oxi hóa lên số oxi hóa +2. Gọi X ¯ là kim loại chung thỏa mãn tính chất khi tác dụng với HCl giống với 3 kim loại trên. Vì trong hỗn hợp ban đầu 3 kim loại có số mol bằng nhau nên ta có:
Muối khan khi cô cạn dung dịch Y là hỗn hợp muối clorua của 3 kim loại (XCl2)
Đáp án D