rút gọn biểu thức 4^10+8^10/8^4+4^11
a AH>1/2(AB+AC)
b AH=1/2(AB+AC)
c AH<1/2(AB+AC)
d AH(nhỏ hơn hoặc bằng)1/2(AB+AC)
1,cho Δ ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB= 4 cm, AC= 4√2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AH,BC
2, a.tìm x biết: \(\sqrt{4x^{ }2+4x+1}\) -3=0
b. rút gọn biểu thức A:(\(\dfrac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}-x}{\sqrt{x}-1}\))(1\(\dfrac{1}{\sqrt{x}}\)) với x>0, x≠1
1) Áp dụng HTL:
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}=\dfrac{1}{4^2}+\dfrac{1}{\left(4\sqrt{2}\right)^2}=\dfrac{3}{32}\Rightarrow AH=\dfrac{4\sqrt{6}}{3}\left(cm\right)\)
Áp dụng đ/lý Pytago:
\(BC^2=AB^2+AC^2\Rightarrow BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{4^2+\left(4\sqrt{2}\right)^2}=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Bài 2:
a) \(pt\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x+1\right)^2}=3\Leftrightarrow\left|2x+1\right|=3\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+1=3\\2x+1=-3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
b) \(A=\left(\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}{\sqrt{x}+1}+\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}{\sqrt{x}-1}\right).\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(=2\sqrt{x}.\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}=2\sqrt{x}+2\)
rút gọn biểu thức
a) A=16^8 -1/(2+1)(2^2+1)(2^4+1)(2^8+1(3^16+1)
b) B=(3+1)(3^2+1)(3^4+1)(3^8+1)(3^16+1)/9^16-1
giúp mk vs ah mk đang cần gấp ah
a) Ta có: \(A=\dfrac{16^8-1}{\left(2+1\right)\left(2^2+1\right)\left(2^4+1\right)\left(2^8+1\right)\left(2^{16}+1\right)}\)
\(=\dfrac{2^{32}-1}{\left(2^2-1\right)\left(2^2+1\right)\left(2^4+1\right)\left(2^8+1\right)\left(2^{16}+1\right)}\)
\(=\dfrac{2^{32}-1}{\left(2^4-1\right)\left(2^4+1\right)\left(2^8+1\right)\left(2^{16}+1\right)}\)
\(=\dfrac{2^{32}-1}{\left(2^8-1\right)\left(2^8+1\right)\left(2^{16}+1\right)}\)
\(=\dfrac{2^{32}-1}{\left(2^{16}-1\right)\left(2^{16}+1\right)}\)
\(=\dfrac{2^{32}-1}{2^{32}-1}=1\)
b) Ta có: \(B=\dfrac{\left(3+1\right)\left(3^2+1\right)\left(3^4+1\right)\left(3^8+1\right)\left(3^{16}+1\right)}{9^{16}-1}\)
\(=\dfrac{\left(3^2-1\right)\cdot\left(3^2+1\right)\left(3^4+1\right)\left(3^8+1\right)\left(3^{16}+1\right)}{2\cdot\left(3^{32}-1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(3^4-1\right)\left(3^4+1\right)\left(3^8+1\right)\left(3^{16}+1\right)}{2\cdot\left(3^{32}-1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(3^8-1\right)\left(3^8+1\right)\left(3^{16}+1\right)}{2\left(3^{32}-1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(3^{16}-1\right)\left(3^{16}+1\right)}{2\left(3^{32}-1\right)}=\dfrac{1}{2}\)
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Hệ thức nào sai?
`AB^2 = BH.BC`
`AH^2 = BH.CH`
`(AH)/(AC) = (AB)/(BC)`
`(AH)/(BH) = (AB)/(AC)`
Cho tam giác `ABC` có `AB=3;AC=4;BC=5`, đường cao `AH`. Hệ thức nào sai?
`AH^2 = BH.CH`
`BH^2 = AH.CH`
`AB^2 = BH.BC`
`1/(AB^2) = 1/(AH^2) - 1/(AC^2)`
Cho tam giác ABC vuông ở `B`, đường cao `BH`. Hệ thức nào đúng?
`BH^2 = AH.CH`
`AH^2 = BH.CH`
`AB^2 = BH.BC`
`AB^2 +AC^2 = BC^2`
bài 1: tam giác ABC vuông tại A đường cao AB/AC =3/4; BC= 10. tính AH, BH
bài 2: cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH=33,6 biết AB/AC =27/4 tính các cạnh của tam giác ABC
bài 3: cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH tính đường cao AH,AB,AC nếu biết BH=36; CH=64
1
\(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow AB=\dfrac{3}{.4}AC\)
Theo pytago xét tam giác ABC vuông tại A có:
\(\sqrt{AB^2+AC^2}=BC^2\\ \Rightarrow\sqrt{\left(\dfrac{3}{4}AC\right)^2+AC^2}=10\\ \Rightarrow AC=8\\ \Rightarrow AB=\dfrac{3.8}{4}=6\)
Theo hệ thức lượng xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có:
\(AB^2=BH.BC\\ \Leftrightarrow BH=\dfrac{AH^2}{BC}=\dfrac{6^2}{10}=3,6\)
2
\(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{27}{4}\Rightarrow AB=\dfrac{27}{4}AC\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{\left(\dfrac{27}{4}AC\right)^2+AC^2}=\dfrac{\sqrt{745}AC}{4}\) ( Theo pytago trong tam giác ABC vuông tại A)
Theo hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có:
\(AH.BC=AB.AC\\ \Leftrightarrow33,6.\dfrac{\sqrt{745}}{4}AC=\dfrac{27}{4}AC.AC\\ \Rightarrow AC=\dfrac{56\sqrt{745}}{45}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=\dfrac{27}{4}.\dfrac{56\sqrt{745}}{45}=\dfrac{42\sqrt{745}}{5}\\BC=\dfrac{\sqrt{745}}{4}.\dfrac{56\sqrt{745}}{45}=\dfrac{2086}{9}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}AC\approx33,97\\AB\approx229,28\\BC\approx231,78\end{matrix}\right.\)
3
`BC=HB+HC=36+64=100`
Theo hệ thức lượng có (trong tam giác ABC vuông tại A đường cao AH):
\(AH^2=HB.HC\\ \Rightarrow AH=\sqrt{36.64}=48\)
\(AB=\sqrt{HB.BC}=\sqrt{36.100}=60\\ AC=\sqrt{HC.BC}=\sqrt{64.100}=80\)
tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH:
1. AB=6, AC=8, BC=10. Tính AH
2. HM vuông AB, HN vuông AC, chứng minh AB.AM=AC.AN
2. Bạn xét \(\Delta\)ABC đồng dạng với\(\Delta\)AMN
=>\(\frac{AB}{AM}\)=\(\frac{AC}{AN}\)
=>AB.AM=AC.AN
a thôi nha!
Diện tích ABC = 6 x 8 : 2 = 24 cm
Làm ngược lại sẽ được đường cao là:
24 : 10 x 2 = 4,8 cm \(^2\)
Đs:
tk nha
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Rút gọn biểu thức:
b) Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 12cm, CH = 5cm. Tính AC, AB, BC, BH.
Câu 4 (1,0 điểm).
Bạn Nam đi xe đạp từ nhà đến Thành phố Hải Dương với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về bạn đi với vận tốc 12km/h, nên thời gian đi ít hơn thời gian về 12 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Nam đến thành phố Hải Dương?
Cho t/g ABC vg tại A , AH là đường cao , AB/AC= 3/4 , BC = 10 . Tính AB,AC,AH
Theo đề ta có: BC = 10 => BC2 = 100 => AB2 + AC2 = 100 (1)
\(\frac{AB}{AC}=\frac{3}{4}\Rightarrow AB=\frac{3}{4}AC\) (2)
Thay (2) vào (1) ta được: \(\left(\frac{3}{4}AC\right)^2+AC^2=100\Rightarrow\frac{9}{16}AC^2+AC^2=100\)
\(\Rightarrow\frac{25}{16}AC^2=100\Rightarrow AC^2=64\Rightarrow AC=8\Rightarrow AB=\frac{3}{4}AC=\frac{3}{4}.8=6\)
Mặt khác: \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\Rightarrow\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{6^2}+\frac{1}{8^2}=\frac{25}{576}\Rightarrow AH^2=\frac{576}{25}\Rightarrow AH=\frac{24}{5}\)
Vậy AH = 24/5 , AB = 6 , AC = 8
cho tam giác ABC vuông tạiA , kẻ đường cao AH biết AB=4,AC =7,5
a) tính BC , CotB
b)chứng minh AB^2=8/15 BC .AH
a: Xét ΔABC vuông tại A có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
=>\(BC^2=4^2+7,5^2=72,25\)
=>\(BC=\sqrt{72,25}=8,5\)
Xét ΔABC vuông tại A có \(cotB=\dfrac{BA}{AC}\)
=>\(cotB=\dfrac{4}{7,5}=\dfrac{8}{15}\)
b: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AB^2=BH\cdot BC\)
Xét ΔABH vuông tại H có \(cotB=\dfrac{BH}{AH}\)
=>\(\dfrac{BH}{AH}=\dfrac{8}{15}\)
=>\(BH=\dfrac{8}{15}\cdot AH\)
\(AB^2=BH\cdot BC=\dfrac{8}{15}\cdot AH\cdot BC\)
Cho ΔABC có AB = 6 , AC = 8 , BC = 10. Tính AH , HB , HC
Kẻ HD , HE ⊥ AB , AC . Chứng minh DADB + EAEC + AH2
Chứng minh ADAB = AEAC
AB3 = AC3 = CD
AH3 = BD . BC . CE
phải cho đề rõ là điểm H là j trong tam giac ABC chứ