viết tập hợp A các số tự nhiên có 3 chữ số được lập từ các chữ số sau ;1 ; 2; 3; 4
Cho A = {1;2;3;4;5}
a, Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số từ các phần tử của tập hợp A?
b, Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau từ các phần tử của tập hợp A?
a: Gọi số tự nhiên lập được là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn
b có 5 cách chọn
c có 5 cách chọn
Do đó: Có \(5\cdot5\cdot5=125\left(số\right)\) có 3 chữ số lập được từ các chữ số của tập hợp A
b: Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
Do đó: Có 5*4*3=60 số có 3 chữ số khác nhau lập được từ tập hợp A
Bài 6 : Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các chữ số: 0;3;5.
b) Tập B các số ab sao cho a+b=8
c) Tập C các số ab sao cho a=b+1
d) Tập D các số ab sao cho b-a=3
Lời giải:
a. $A=\left\{30;33;35;50;53;55\right\}$
b. $B=\left\{80;71;62;53;44;35;26;17\right\}$
c. $C=\left\{10;21;32;43;54;65;76;87;98\right\}$
d. $D=\left\{14;25;36;47;58;69\right\}$
Bài 6 : Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các chữ số: 0;3;5.
b) Tập B các số ab sao cho a+b=8
c) Tập C các số ab sao cho a=b+1
d) Tập D các số ab sao cho b-a=3
Giải:
a) \(A=\left\{30;33;35;50;53;55\right\}\)
b) \(B=\left\{17;26;35;44;53;62;71;80\right\}\)
c) \(C=\left\{10;21;32;43;54;65;76;87;98\right\}\)
d) \(D=\left\{14;25;36;47;58;69\right\}\)
Giải:
a) A={30;33;35;50;53;55}A={30;33;35;50;53;55}
b) B={17;26;35;44;53;62;71;80}B={17;26;35;44;53;62;71;80}
c) C={10;21;32;43;54;65;76;87;98}C={10;21;32;43;54;65;76;87;98}
d) D={14;25;36;47;58;69}
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số, các chữ số phân biệt được lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6. Chọn một số từ tập hợp A.
Tính xác suất để:
a) số được chọn là số chẵn
b) số được chọn chia hết cho 3
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số, các chữ số phân biệt được lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6. Chọn một số từ tập hợp A.
Tính xác suất để:
a) số được chọn là số chẵn
b) số được chọn chia hết cho 3
Gọi số đó là \(\overline{abc}\)
Không gian mẫu: \(6.6.5=180\)
a. TH1: \(c=0\Rightarrow ab\) có \(A_6^2\) cách
TH2: \(c\ne0\Rightarrow c\) có 3 cách chọn, ab có \(5.5=25\) cách
Xác suất: \(P=\dfrac{3.25+A_6^2}{180}=\)
b. Tổng 3 chữ số chia hết cho 3 khi 3 số đồng dư khi chia 3 hoặc 3 số đôi một khác số dư khi chia 3.
- 3 số đồng dư khi chia cho 3: \(3!-2!=4\) số
- 3 số chia 3 có 3 số dư khác nhau:
+ Không có mặt số 0: \(C_2^1C_2^1C_2^1.3!=48\)
+ Có mặt số 0: \(C_2^1C_2^1C_2^1\left(3!-2!\right)=32\)
Xác suất: \(P=\dfrac{4+48+32}{180}=...\)
Cho tập hợp X={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}, người ta lập 2 tập hợp con của X, tập hợp A={0;1;2;...;n} gồm n+1 số tự nhiên đầu tiên và B={n+1;n+2;...;2n}. Từ mỗi tập hợp A và B đó, người ta lập số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau, trong số đó có hai chữ số hàng chục nghìn và hàng nghìn được viết bởi các chữ số lấy trong tập hợp A, 3 chữ số còn lại được lấy trong tập hợp B. Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên như vậy và số lớn nhất là bao nhiêu?
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập hợp \(A=\left\{0;1;2;3;4;5;6\right\}\). Chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập hợp S . Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng 120.
Cho tập hợp A của các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 7 và B là tập hợp của các số tự nhiên có hai chữ số lập nên từ hai trong ba chữ số 0;2;5.Viết các tập hợp A,B dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm tập hợp các phần tử chung của cả hai tập hợp.
ong số học, bội số chung nhỏ nhất (hay còn gọi tắt là bội chung nhỏ nhất, viết tắt là BCNN, tiếng Anh: least common multiple hoặc lowest common multiple (LCM) hoặc smallest common multiple) của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b.[1] Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dương chia hết cho a và b, khi đó quy ước rằng LCM(a, b) là 0.
Định nghĩa trên đôi khi được tổng quát hoá cho hơn hai số nguyên dương: Bội chung nhỏ nhất của a1,..., an là số nguyên dương nhỏ nhất là bội số của a1,..., an.
Cho tập hợp A của các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 7 và B là tập hợp của các số tự nhiên có hai chữ số lập nên từ hai trong ba chữ số 0;2;5.Viết các tập hợp A,B dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm tập hợp các phần tử chung của cả hai tập hợp.
A = {20;50}
B = {20; 25; 52; 50}
AB = {20; 50}
+) Ta có : 7 = 7 + 0 = 0 + 7 = 1 + 6 = 6 + 1 = 5 + 2 = 2 + 5 = 3 + 4 = 4 + 3
=> Các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng của nó bằng 7 là 70 ; 16 ; 61 ; 25 ; 52 ; 34 ; 43
Vậy A = { 16 ; 25 ; 34 ; 43 ; 52 ; 61; 70 }
+) Các số tự nhiên lập từ ba chữ số 0 ; 2 ; 5 là 20 ; 25 ; 50 ; 52
=> B = { 20 ; 25 ; 50 ; 52 }
Phần tử chung của cả 2 tập hợp trên là 25 và 52